
Đồng Rupee Ấn Độ (INR) tiếp tục xu hướng giảm giá so với đô la Mỹ (USD) vào thứ Ba. Cặp USD/INR tăng lên gần 90,00 khi đồng Rupee Ấn Độ tiếp tục kém hiệu quả hơn so với các đồng tiền khác trong bối cảnh nhu cầu mạnh mẽ đối với đô la Mỹ từ các nhà nhập khẩu và dòng vốn nước ngoài liên tục rút khỏi thị trường chứng khoán Ấn Độ.
Các nhà đầu tư nước ngoài (FIIs) đang liên tục giảm tỷ lệ nắm giữ của họ trong thị trường chứng khoán Ấn Độ trong bối cảnh không chắc chắn xung quanh thỏa thuận thương mại giữa Ấn Độ và Hoa Kỳ. Trong năm tháng qua, bắt đầu từ tháng 7, FIIs đã bán tháo cổ phần trị giá 1.49.718,16 crore Rs. Thêm vào đó, các nhà đầu tư nước ngoài đã trở thành người bán ròng trong ngày giao dịch đầu tiên của tháng 12, bán ra cổ phiếu trị giá 1.171,31 crore Rs.
Đồng Rupee Ấn Độ đã không thu hút được giá mua ngay cả khi dữ liệu Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý 3 trong nước đã mạnh hơn dự kiến. Bộ Thống kê Ấn Độ đã báo cáo vào thứ Sáu rằng nền kinh tế đã mở rộng với tốc độ mạnh mẽ 8,2% theo năm, nhanh hơn so với kỳ vọng 7,3% và mức đọc trước đó là 7,8%. Đây là mức tăng trưởng nhanh nhất trong hơn sáu quý.
Trong thời gian tới, yếu tố chính tác động đến đồng Rupee Ấn Độ sẽ là thông báo chính sách tiền tệ của Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ (RBI) vào thứ Sáu. Các chuyên gia thị trường có ý kiến trái chiều về việc RBI có cắt giảm lãi suất trong cuộc họp chính sách cuối cùng của năm hay không trong bối cảnh tăng trưởng GDP mạnh mẽ và lạm phát vẫn nằm dưới mức chịu đựng của ngân hàng trung ương là 2%-6%.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Rupee Ấn Độ (INR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Rupee Ấn Độ là yếu nhất so với Đô la Úc.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | INR | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.03% | 0.03% | 0.22% | 0.00% | -0.14% | 0.30% | 0.00% | |
| EUR | -0.03% | 0.00% | 0.20% | -0.03% | -0.17% | 0.26% | -0.03% | |
| GBP | -0.03% | -0.00% | 0.19% | -0.03% | -0.19% | 0.26% | -0.02% | |
| JPY | -0.22% | -0.20% | -0.19% | -0.19% | -0.35% | 0.07% | -0.21% | |
| CAD | -0.00% | 0.03% | 0.03% | 0.19% | -0.14% | 0.28% | 0.00% | |
| AUD | 0.14% | 0.17% | 0.19% | 0.35% | 0.14% | 0.42% | 0.14% | |
| INR | -0.30% | -0.26% | -0.26% | -0.07% | -0.28% | -0.42% | -0.28% | |
| CHF | -0.00% | 0.03% | 0.02% | 0.21% | -0.00% | -0.14% | 0.28% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Rupee Ấn Độ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho INR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).
Trên biểu đồ hàng ngày, USD/INR giao dịch ở mức 89,99 trong phiên mở cửa vào thứ Ba. Cặp này giữ vững trên Đường trung bình động hàm mũ (EMA) 20 ngày đang tăng ở mức 89,1655, và độ dốc dốc hơn xác nhận xu hướng tăng ngắn hạn đang mạnh lên. Các mức giảm sẽ tìm thấy hỗ trợ ban đầu tại mức trung bình đó.
Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) 14 ngày ở mức 70,43 cho thấy tình trạng quá mua. Do đó, khả năng cao là đà tăng có thể tạm dừng nếu động lực giảm.
Đường xu hướng tăng từ 85,3040 hỗ trợ cho xu hướng tăng giá, với mức hỗ trợ được đánh dấu gần 88,6815. Giữ trên đường này và EMA 20 ngày sẽ giữ cho đà tăng không bị ảnh hưởng. Một mức đóng cửa hàng ngày dưới EMA 20 ngày có thể khiến cặp này giảm về đường xu hướng tăng quanh mức 89,00.
(Phân tích kỹ thuật của câu chuyện này được viết với sự trợ giúp của một công cụ AI.)
Quyết định lãi suất của RBI do Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ công bố. Nếu ngân hàng có xu hướng muốn giảm tỷ lệ lạm phát bằng cách tăng lãi suất, điều đó được xem dấu hiệu tích cực hoặc xu hướng tăng giá với INR, trong khi nếu ngân hàng có xu hướng muốn tăng/giữ nguyên tỷ lệ lạm phát (hay cắt giảm lãi suất), điều đó được xem là dấu hiệu tiêu cực, hoặc xu hướng giảm giá đối với đồng tiền này.
Đọc thêmLần phát hành tiếp theo: Th 6 thg 12 05, 2025 04:30
Tần số: Không thường xuyên
Đồng thuận: 5.25%
Trước đó: 5.5%
Nguồn: Reserve Bank of India