GBP/USD bắt đầu tháng 9 với tông màu tích cực nhẹ và giao dịch ở mức 1,3152, tăng hơn 0,20% trong phiên giao dịch Bắc Mỹ. Phiên giao dịch dự kiến sẽ nhẹ vì thị trường tài chính Hoa Kỳ vẫn đóng cửa để kỷ niệm Ngày Lao động.
Biểu đồ hàng tháng của GBP/USD chứng kiến sự thất bại đột phá của mức đỉnh hàng tháng vào tháng 7 năm 2023 là 1,3142. Các nhà giao dịch đã không đạt được mức đóng cửa hàng ngày cao hơn mức này, kết thúc tháng 8 tại 1,3122.
Theo quan điểm biểu đồ hàng tuần, GBP/USD được thiết lập để củng cố ở khoảng 1,3140-1,3270 trước khi công bố dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ, dữ liệu này sẽ rất quan trọng để Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ xác định quy mô cắt giảm lãi suất đầu tiên tại cuộc họp ngày 18 tháng 9.
Trong khi đó, theo quan điểm biểu đồ hàng ngày, GBP/USD đang hình thành mô hình biểu đồ nến 'mẹ bồng con tăng', mặc dù các nhà giao dịch phải vượt qua đỉnh của thứ Sáu tuần trước là 1,3199 trước khi cặp tiền tệ này có thể hướng tới mức đỉnh trong năm là 1,3266.
Ngược lại, nếu GBP/USD củng cố và phá vỡ dưới mức đáy của ngày 29 tháng 8 là 1,3109, điều này có thể thúc đẩy thêm sự sụt giảm xuống mức hỗ trợ mới nhất được thấy ở mức đỉnh của ngày 17 tháng 7 là 1,3044 trước khi giảm xuống đường trung bình động 50 ngày (DMA) tại 1,2894.
Động lực là trung lập đến thiên về tăng giá, vì Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) đang ở trong vùng tăng giá nhưng đã chuyển sang đi ngang.
Hành động giá GBP/USD – Biểu đồ hàng ngày
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.15% | -0.13% | 0.60% | 0.07% | -0.31% | 0.23% | 0.32% | |
EUR | 0.15% | 0.03% | 0.75% | 0.20% | -0.14% | 0.37% | 0.46% | |
GBP | 0.13% | -0.03% | 0.70% | 0.15% | -0.20% | 0.37% | 0.39% | |
JPY | -0.60% | -0.75% | -0.70% | -0.58% | -0.87% | -0.24% | -0.36% | |
CAD | -0.07% | -0.20% | -0.15% | 0.58% | -0.33% | 0.15% | 0.24% | |
AUD | 0.31% | 0.14% | 0.20% | 0.87% | 0.33% | 0.51% | 0.60% | |
NZD | -0.23% | -0.37% | -0.37% | 0.24% | -0.15% | -0.51% | 0.08% | |
CHF | -0.32% | -0.46% | -0.39% | 0.36% | -0.24% | -0.60% | -0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).