
Chánh văn phòng Nội các Nhật Bản Minoru Kihara cho biết trong một tuyên bố vào thứ Năm, ông đang "theo dõi sự chuyển động của thị trường FX với một cảm giác cấp bách cao."
Theo dõi chặt chẽ các chuyển động của thị trường, bao gồm cả thị trường trái phiếu.
Các chuyển động FX gần đây rất mạnh mẽ và một chiều.
Thị trường FX cần di chuyển ổn định phản ánh các yếu tố cơ bản.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật là yếu nhất so với Đô la New Zealand.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.06% | 0.01% | 0.25% | -0.00% | -0.11% | -0.08% | 0.05% | |
| EUR | -0.06% | -0.05% | 0.16% | -0.05% | -0.17% | -0.18% | -0.01% | |
| GBP | -0.01% | 0.05% | 0.23% | -0.01% | -0.12% | -0.10% | 0.05% | |
| JPY | -0.25% | -0.16% | -0.23% | -0.25% | -0.34% | -0.36% | -0.19% | |
| CAD | 0.00% | 0.05% | 0.01% | 0.25% | -0.09% | -0.09% | 0.07% | |
| AUD | 0.11% | 0.17% | 0.12% | 0.34% | 0.09% | 0.02% | 0.16% | |
| NZD | 0.08% | 0.18% | 0.10% | 0.36% | 0.09% | -0.02% | 0.14% | |
| CHF | -0.05% | 0.00% | -0.05% | 0.19% | -0.07% | -0.16% | -0.14% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).