
Tại khu vực đồng euro, Tỷ lệ lương thương lượng trong quý ba tăng với tốc độ vừa phải là 1,8% theo cơ sở hàng năm, so với ước tính 2,4% và từ mức tăng 3,95% được ghi nhận trong quý hai.
EUR/USD từ bỏ những lợi nhuận ban đầu và chuyển sang mức tiêu cực sau khi công bố dữ liệu Tỷ lệ lương thương lượng quý hai của đồng euro. Cặp tiền tệ chính giảm gần 0,1% xuống gần 1,1515 tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.08% | 0.12% | -0.58% | -0.02% | 0.24% | 0.02% | -0.02% | |
| EUR | -0.08% | 0.03% | -0.67% | -0.09% | 0.16% | -0.06% | -0.10% | |
| GBP | -0.12% | -0.03% | -0.74% | -0.13% | 0.13% | -0.09% | -0.13% | |
| JPY | 0.58% | 0.67% | 0.74% | 0.60% | 0.85% | 0.61% | 0.59% | |
| CAD | 0.02% | 0.09% | 0.13% | -0.60% | 0.25% | 0.02% | -0.01% | |
| AUD | -0.24% | -0.16% | -0.13% | -0.85% | -0.25% | -0.22% | -0.26% | |
| NZD | -0.02% | 0.06% | 0.09% | -0.61% | -0.02% | 0.22% | -0.04% | |
| CHF | 0.02% | 0.10% | 0.13% | -0.59% | 0.00% | 0.26% | 0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).