Bảng Anh đã phục hồi một số điểm so với Đồng bạc xanh vào thứ Ba, sau báo cáo doanh số bán lẻ tốt hơn dự kiến, nhưng đã giảm xuống dưới mức 1,3100 khi phiên giao dịch Bắc Mỹ diễn ra. GBP/USD giao dịch ở mức 1,3090, hầu như không thay đổi.
Biến động giá cho thấy một số sự củng cố ở khoảng 1,3050 – 1,3120 trong ngày thứ hai liên tiếp. Mặc dù động lực chuyển sang giảm, theo Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI), GBP/USD đã tăng nhẹ vào thứ Ba và xuyên thủng vùng 1,3100.
Nếu phe đầu cơ giá lên đẩy giá lên cao hơn và đạt mức đóng cửa hàng ngày trên mức kháng cự quan trọng đã đề cập trước đó, điều này sẽ mở ra cánh cửa cho đà tăng tiếp theo.
Kết quả đó sẽ phơi bày mức đỉnh ngày 4 tháng 10 là 1,3175. Tiếp theo sẽ là con số 1,3200, tiếp theo là mức đỉnh hàng ngày ngày 27 tháng 8 là 1,3266, trước mốc 1,3300.
Ngược lại, nếu GBP/USD giảm xuống dưới 1,3100 và đạt mức đóng cửa hàng ngày dưới mức sau, phe bán sẽ chiếm ưu thế và có thể thách thức mức đáy trong tuần hiện tại là 1,3058 trước khi nhắm tới mức đáy trong chu kỳ ngày 11 tháng 9 là 1,3001.
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.07% | 0.00% | 0.06% | 0.41% | 0.50% | 0.26% | 0.40% | |
EUR | -0.07% | -0.06% | -0.02% | 0.34% | 0.41% | 0.17% | 0.33% | |
GBP | -0.00% | 0.06% | 0.06% | 0.38% | 0.49% | 0.23% | 0.39% | |
JPY | -0.06% | 0.02% | -0.06% | 0.47% | 0.45% | 0.18% | 0.36% | |
CAD | -0.41% | -0.34% | -0.38% | -0.47% | 0.09% | -0.14% | 0.00% | |
AUD | -0.50% | -0.41% | -0.49% | -0.45% | -0.09% | -0.25% | -0.09% | |
NZD | -0.26% | -0.17% | -0.23% | -0.18% | 0.14% | 0.25% | 0.16% | |
CHF | -0.40% | -0.33% | -0.39% | -0.36% | -0.00% | 0.09% | -0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).