GBP/USD kéo dài dà giảm trong hai ngày liên tiếp và vượt qua con số 1,3200, vì phe đầu cơ giá xuống đã xuất hiện sau đợt tăng 400 pip vào tháng 8, phá vỡ kỳ vọng của họ về mức giá thấp hơn. Mặc dù không có dữ liệu kinh tế nào được công bố từ Vương quốc Anh, lịch kinh tế vẫn có nhiều sự kiện được công bố ở bên kia đại dương, với dữ liệu tốt hỗ trợ cho đồng bạc xanh. Do đó, cặp tiền tệ này giao dịch ở mức 1,3151, giảm 0,30%.
Dự báo giá GBP/USD: Triển vọng kỹ thuật
Biểu đồ hàng ngày GBP/USD cho thấy trong ngắn hạn, cặp tiền tệ này có thể nhắm tới và kiểm tra mức đỉnh của chu kỳ mới nhất được chứng kiến vào ngày 17 tháng 7, tại 1,3043. Động lực đã chuyển sang có lợi cho người bán khi Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) đạt đỉnh ở vùng quá mua. Tuy nhiên, cuối cùng nó đã quay trở lại dưới mức 70, thúc đẩy sự thoái lui trong hai ngày của cặp tiền tệ chính này về tỷ giá hối đoái hiện tại.
Mặc dù người bán đang nắm quyền kiểm soát, họ phải vượt qua con số 1,3100 và mức hỗ trợ tâm lý 1,3050 trước khi kiểm tra vùng thấp hơn. Nếu hai mức đó bị vượt qua, GBP/USD có thể nhắm tới mức 1,3043 và nếu tiếp tục suy yếu, mức đỉnh hàng ngày ngày 8 tháng 3 sẽ đóng vao trò như vùng cầu tiếp theo tại 1,2893.
Mặt khác, nếu người mua muốn phản công, họ phải phá vỡ con số 1,3200. Điều này sẽ ngay lập tức làm lộ ra mức đỉnh trong hai năm tại 1,3266. Việc vượt qua mức sau thì người mua có thể thách thức mức đỉnh trong ngày là 1,3293 vào ngày 23 tháng 3 năm 2022 trước mức đỉnh trong ngày là 1,3437 vào ngày 1 tháng 3 năm 2022.
Biến động giá GBP/USD – Biểu đồ hàng ngày
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.44% | 0.25% | 0.54% | -0.02% | -0.13% | -0.21% | 0.75% | |
EUR | -0.44% | -0.19% | 0.11% | -0.48% | -0.58% | -0.65% | 0.31% | |
GBP | -0.25% | 0.19% | 0.31% | -0.28% | -0.39% | -0.46% | 0.53% | |
JPY | -0.54% | -0.11% | -0.31% | -0.56% | -0.68% | -0.78% | 0.23% | |
CAD | 0.02% | 0.48% | 0.28% | 0.56% | -0.10% | -0.18% | 0.82% | |
AUD | 0.13% | 0.58% | 0.39% | 0.68% | 0.10% | -0.05% | 0.95% | |
NZD | 0.21% | 0.65% | 0.46% | 0.78% | 0.18% | 0.05% | 0.99% | |
CHF | -0.75% | -0.31% | -0.53% | -0.23% | -0.82% | -0.95% | -0.99% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).