Đồng Rupee Ấn Độ (INR) mạnh lên vào thứ Hai. Kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất vào tháng 9 đã nâng đồng INR lên. Lãi suất thấp hơn của Mỹ có thể thúc đẩy dòng vốn vào tài sản ở thị trường mới nổi có năng suất cao hơn, mang lại lợi ích cho đồng Rupee Ấn Độ. Ngoài ra, sự sụt giảm của giá dầu thô từ mức cao nhất trong 4 tuần đã hỗ trợ đồng nội tệ và giúp giảm bớt sự mất giá của đồng INR vì Ấn Độ là nước nhập khẩu và tiêu thụ dầu lớn thứ ba thế giới.
Tuy nhiên, nhu cầu đồng đô la Mỹ (USD) mới trong bối cảnh tâm trạng thận trọng có thể làm suy yếu đồng INR. Sắp tới, các nhà đầu tư đang chờ đợi Thống đốc Fed, Jerome Powell, người sẽ có phiên điều trần vào thứ Ba. Sự chú ý sẽ chuyển sang dữ liệu lạm phát Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ trong tháng 6, dự kiến vào thứ Năm.
Đồng Rupee Ấn Độ giao dịch mạnh hơn trong ngày. Xu hướng tăng của cặp USD/INR chiếm ưu thế trong dài hạn vì nó nằm trên Đường trung bình động hàm mũ 100 ngày (EMA) quan trọng trên khung thời gian hàng ngày.
Trong ngắn hạn, cặp tiền này đã bị giới hạn trong phạm vi giao dịch quen thuộc trong vài tháng kể từ ngày 21 tháng 3.
Việc củng cố hơn nữa có vẻ thuận lợi khi Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) trong 14 ngày dao động quanh đường giữa 50, cho thấy động lượng trung tính.
Mục tiêu tăng giá đầu tiên cần theo dõi đối với USD/INR là 83,60, mức cao nhất vào ngày 4 tháng 7. Xa hơn về phía bắc, rào cản tiếp theo được nhìn thấy ở thời điểm kỷ lục 83,75. Một sự bứt phá quyết định trên mức này sẽ chứng kiến một đợt phục hồi lên mức tâm lý 84,00.
Mặt khác, mức hỗ trợ tiềm năng nằm ở 83,35, đường EMA 100 ngày. Việc vi phạm mức này sẽ làm lộ ra mốc tròn 83,00, tiếp theo là 82,82, mức đáy của ngày 12 tháng 1.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đô la Mỹ yếu nhất so với đồng bảng Anh.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.01% | -0.03% | 0.01% | 0.03% | -0.01% | -0.02% | 0.00% | |
EUR | -0.01% | -0.04% | -0.01% | 0.01% | -0.02% | -0.02% | 0.00% | |
GBP | 0.02% | 0.04% | 0.04% | 0.04% | 0.01% | 0.02% | 0.03% | |
CAD | 0.00% | 0.01% | -0.03% | 0.01% | -0.03% | -0.01% | -0.01% | |
AUD | -0.03% | 0.00% | -0.04% | -0.01% | -0.03% | -0.02% | -0.01% | |
JPY | 0.00% | 0.02% | -0.03% | 0.01% | 0.06% | -0.02% | 0.00% | |
NZD | 0.02% | 0.02% | -0.02% | 0.00% | 0.03% | 0.00% | 0.02% | |
CHF | 0.00% | 0.00% | -0.04% | -0.01% | 0.01% | -0.01% | -0.01% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).