
Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Liên bang Chicago Austan Goolsbee đã phát biểu tại bữa trưa thường niên của Hiệp hội Nhà phân tích Tài chính Chartered tại Indianapolis vào thứ Năm. Ông cho biết lạm phát dường như đã dừng lại và rằng, đối với lạm phát, chúng tôi đã đặt mục tiêu 2%; lạm phát 3% là quá cao.
Phần của công việc của Fed là giữ vững tay lái.
Đối với lạm phát, chúng tôi đã đặt mục tiêu 2%, và lạm phát 3% là quá cao.
Chúng tôi đã đưa ra một lời hứa thiêng liêng về lạm phát 2%.
Lạm phát dường như đã dừng lại.
Cảm thấy hơi lo lắng về lạm phát.
Tin rằng lãi suất có thể giảm một cách đáng kể trong dài hạn.
Việc làm gần đạt mức toàn dụng.
Lo lắng về việc cắt giảm lãi suất trước và dựa vào lạm phát tạm thời.
Dữ liệu chính thức là một mớ hỗn độn lớn, vì đèn đã tắt.
Khi dữ liệu chính thức tối tăm, tôi càng hoang mang hơn về phía lạm phát, vì có ít dữ liệu hơn.
Sẽ không thấy phía lạm phát sụp đổ, có thể trong nhiều tháng, khiến tôi càng lo lắng hơn.
Sự chậm lại đáng chú ý trong số lượng việc làm được tạo ra.
Hoài nghi rằng sự chậm lại trong bảng lương chỉ ra một cuộc suy thoái.
Môi trường tuyển dụng thấp, sa thải thấp là dấu hiệu của sự không chắc chắn.
Nếu chính phủ có thể chỉ định ngân hàng trung ương phải làm gì với lãi suất, lạm phát sẽ tăng, tăng trưởng chậm lại.
Điều đó sẽ làm tôi và thị trường đau lòng, nếu Fed mất độc lập.
Không lo lắng về điều đó.
Sự bùng nổ trong các trung tâm dữ liệu khiến việc đánh giá vị trí của chúng ta trong chu kỳ kinh doanh trở nên khó khăn hơn một chút.
Đầu tư vào AI dấy lên lo ngại về khả năng xảy ra bong bóng."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la Úc.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.09% | -0.18% | 0.35% | 0.32% | 0.39% | 0.12% | -0.10% | |
| EUR | 0.09% | -0.09% | 0.40% | 0.40% | 0.49% | 0.21% | -0.01% | |
| GBP | 0.18% | 0.09% | 0.51% | 0.50% | 0.58% | 0.30% | 0.08% | |
| JPY | -0.35% | -0.40% | -0.51% | -0.02% | 0.07% | -0.22% | -0.43% | |
| CAD | -0.32% | -0.40% | -0.50% | 0.02% | 0.08% | -0.20% | -0.41% | |
| AUD | -0.39% | -0.49% | -0.58% | -0.07% | -0.08% | -0.27% | -0.49% | |
| NZD | -0.12% | -0.21% | -0.30% | 0.22% | 0.20% | 0.27% | -0.23% | |
| CHF | 0.10% | 0.01% | -0.08% | 0.43% | 0.41% | 0.49% | 0.23% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).