Tổng thống Mỹ Donald Trump đang phát biểu tại một phiên họp chung của Quốc hội tại Tòa nhà Quốc hội, ở Washington DC, vào thứ Tư.
Đây là bài phát biểu đầu tiên của ông trước Quốc hội sau khi trở lại nắm quyền.
Đối với các công dân của tôi, nước Mỹ đã trở lại.
Đất nước của chúng ta đang đứng trước một sự trở lại mà thế giới chưa từng chứng kiến, và có lẽ sẽ không bao giờ chứng kiến một lần nữa.
Nhắc lại lời kêu gọi khoan thêm dầu ở Mỹ.
Giảm chi tiêu liên bang sẽ giúp giảm nợ.
Sẽ cân bằng ngân sách liên bang.
Kêu gọi giảm lãi suất thế chấp.
Kêu gọi Quốc hội thông qua cắt giảm thuế.
Kêu gọi Quốc hội thực hiện giảm thuế.
Để tìm kiếm cắt giảm thuế thu nhập vĩnh viễn trên toàn bộ.
Nhắc lại lời kêu gọi không đánh thuế vào tiền tip và an sinh xã hội.
Bất kỳ quan chức nào chống lại sự thay đổi của chúng tôi sẽ bị loại bỏ.
Muốn làm cho các khoản thanh toán lãi suất trên các khoản vay xe trở thành khoản khấu trừ thuế, chỉ nếu xe được sản xuất tại Mỹ.
Ông đã nói chuyện với ba nhà sản xuất ô tô hàng đầu vào thứ Ba.
Để áp đặt thuế quan đối với các sản phẩm không được sản xuất tại Mỹ.
câu chuyện đang phát triển ...
Chỉ số đô la Mỹ (DXY) đang nhận được giá thầu mới từ những bình luận của Tổng thống Mỹ Trump, tăng 0,21% trong ngày lên 105,77 tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.06% | 0.12% | 0.43% | -0.18% | 0.26% | 0.19% | 0.27% | |
EUR | -0.06% | 0.06% | 0.38% | -0.23% | 0.20% | 0.14% | 0.22% | |
GBP | -0.12% | -0.06% | 0.27% | -0.29% | 0.13% | 0.07% | 0.15% | |
JPY | -0.43% | -0.38% | -0.27% | -0.60% | -0.18% | -0.24% | -0.16% | |
CAD | 0.18% | 0.23% | 0.29% | 0.60% | 0.43% | 0.37% | 0.46% | |
AUD | -0.26% | -0.20% | -0.13% | 0.18% | -0.43% | -0.06% | 0.02% | |
NZD | -0.19% | -0.14% | -0.07% | 0.24% | -0.37% | 0.06% | 0.09% | |
CHF | -0.27% | -0.22% | -0.15% | 0.16% | -0.46% | -0.02% | -0.09% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).