Chỉ số tâm lý kinh tế của ZEW tại Đức tăng cao hơn một chút từ 47,1 trong tháng 5 lên 47,5 trong tháng 6. Mức đồng thuận của thị trường là 50.0.
Tuy nhiên, Chỉ số tình hình hiện tại đã giảm từ -72,3 trong tháng 5 xuống -73,8 trong cùng tháng, thấp hơn mức ước tính -65,0 trong kỳ báo cáo.
Chỉ số tâm lý kinh tế của ZEW tại Khu vực đồng euro đạt mức 51,3 vào tháng 6, cao hơn nhiều so với mức 47,0 của tháng 5. Dữ liệu đã vượt qua kỳ vọng của thị trường là 47,8.
“Cả tâm lý và các chỉ số tình hình đều trì trệ.”
“Những diễn biến này phải được giải thích trong bối cảnh một chỉ báo tình hình liên tục cho toàn bộ khu vực đồng euro.”
“Ngược lại, kỳ vọng lạm phát của những người được hỏi lại tăng lên, điều này có thể liên quan đến tỷ lệ lạm phát trong tháng 5, cao hơn dự kiến”.
Cặp EUR/USD ít thay đổi sau các cuộc khảo sát hỗn hợp ZEW của Đức và Khu vực đồng euro. Cặp tiền tệ này đang giảm 0,13% trong ngày để giao dịch gần mức 1,0720 tại thời điểm viết bài.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro là yếu nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.12% | 0.18% | 0.25% | 0.20% | -0.07% | 0.40% | -0.13% | |
EUR | -0.12% | 0.04% | 0.10% | 0.07% | -0.21% | 0.28% | -0.24% | |
GBP | -0.18% | -0.04% | 0.06% | 0.03% | -0.25% | 0.24% | -0.31% | |
JPY | -0.25% | -0.10% | -0.06% | -0.04% | -0.32% | 0.16% | -0.39% | |
CAD | -0.20% | -0.07% | -0.03% | 0.04% | -0.27% | 0.18% | -0.33% | |
AUD | 0.07% | 0.21% | 0.25% | 0.32% | 0.27% | 0.47% | -0.06% | |
NZD | -0.40% | -0.28% | -0.24% | -0.16% | -0.18% | -0.47% | -0.54% | |
CHF | 0.13% | 0.24% | 0.31% | 0.39% | 0.33% | 0.06% | 0.54% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).