Đồng Bảng Anh đang cắt giảm các khoản lỗ vào thứ Năm trong ngày thứ Sáu, được hưởng lợi từ sự yếu kém chung của đồng Yên Nhật, sau khi các số liệu lạm phát tương đối yếu ở khu vực Tokyo. Cặp tiền này đã đạt mức giá trên 200,00 sau khi phục hồi tại 199,55, nhưng vẫn dưới một khu vực kháng cự chính trước 200,50
Dữ liệu được công bố vào thứ Năm cho thấy CPI Tokyo nâng cao đã tăng với tỷ lệ hàng năm là 2,5% trong tháng 9, giảm từ 2,6% trong tháng 8. CPI cơ bản giữ ổn định ở mức 2,5% so với kỳ vọng của thị trường về một sự gia tăng lên 2,6%. Những số liệu này mang lại một số không gian cho BoJ duy trì lập trường "chờ xem" tại cuộc họp chính sách tiền tệ tiếp theo, và đã gia tăng áp lực giảm giá lên đồng Yên.
Bức tranh kỹ thuật là hỗn hợp. Cặp tiền đã phá vỡ dưới một đường xu hướng hỗ trợ đi lên, nhưng những người bán vẫn không thể kéo cặp tiền xuống dưới 199,20. Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) 4 giờ đang dao động quanh mức 50, cho thấy sự thiếu rõ ràng về xu hướng.
Các nhà đầu cơ giá lên sẽ gặp phải kháng cự đáng kể trong khu vực giữa mức cao nhất của thứ Năm, tại 200,35, và đường xu hướng ngược, hiện ở khoảng 200,50. Một sự xác nhận trên mức này sẽ mở đường cho mức cao nhất từ đầu năm đến nay, tại 201,27.
Một sự đảo chiều từ các mức hiện tại, ngược lại, sẽ gặp hỗ trợ tại mức 199,20 đã đề cập (mức thấp ngày 19 và 23 tháng 9). Thấp hơn nữa, mức hồi phục 78,6% của đợt tăng giá tháng 9, gặp mức thấp ngày 5 tháng 9 tại 168,65 và mức thấp ngày 2 tháng 9 tại 1,1830, sẽ là các mục tiêu giảm giá tiếp theo.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.12% | -0.11% | -0.12% | 0.07% | 0.00% | 0.07% | -0.06% | |
EUR | 0.12% | 0.05% | 0.07% | 0.24% | 0.20% | 0.25% | 0.08% | |
GBP | 0.11% | -0.05% | 0.08% | 0.19% | 0.23% | 0.20% | -0.00% | |
JPY | 0.12% | -0.07% | -0.08% | 0.15% | 0.09% | 0.16% | -0.09% | |
CAD | -0.07% | -0.24% | -0.19% | -0.15% | -0.06% | 0.03% | -0.19% | |
AUD | -0.01% | -0.20% | -0.23% | -0.09% | 0.06% | 0.05% | -0.15% | |
NZD | -0.07% | -0.25% | -0.20% | -0.16% | -0.03% | -0.05% | -0.09% | |
CHF | 0.06% | -0.08% | 0.00% | 0.09% | 0.19% | 0.15% | 0.09% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).