Hoạt động của ngành công nghiệp khu vực đồng euro đã tăng trưởng nhiều hơn mong đợi trong tháng 2, dữ liệu mới nhất được công bố bởi Eurostat cho thấy vào thứ Ba.
Sản lượng công nghiệp ở lục địa già đã tăng 1,1% so với tháng trước (MoM) trong tháng 2 so với mức tăng trưởng ước tính là 0,2% và 0,8% được báo cáo trong tháng 1.
So với cùng kỳ năm trước, Khu vực đồng euro Sản xuất công nghiệp đã tăng 1,2% trong cùng kỳ, so với mức -0,5% của tháng 1. Dữ liệu đã khiến thị trường bất ngờ theo chiều hướng tích cực, với mức dự đoán là -0,8%.
Các số liệu công nghiệp của Khu vực đồng euro mang lại một số hỗ trợ cho đồng euro, khi EUR/USD xóa bỏ mức lỗ để giao dịch ổn định trong ngày ở mức 1,1353, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.03% | -0.35% | -0.19% | -0.14% | -0.47% | -0.55% | -0.14% | |
EUR | 0.03% | -0.31% | -0.15% | -0.10% | -0.37% | -0.51% | -0.09% | |
GBP | 0.35% | 0.31% | 0.15% | 0.21% | -0.05% | -0.20% | 0.22% | |
JPY | 0.19% | 0.15% | -0.15% | 0.04% | -0.26% | -0.50% | 0.03% | |
CAD | 0.14% | 0.10% | -0.21% | -0.04% | -0.29% | -0.41% | 0.00% | |
AUD | 0.47% | 0.37% | 0.05% | 0.26% | 0.29% | -0.14% | 0.27% | |
NZD | 0.55% | 0.51% | 0.20% | 0.50% | 0.41% | 0.14% | 0.42% | |
CHF | 0.14% | 0.09% | -0.22% | -0.03% | -0.01% | -0.27% | -0.42% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).