Cặp EUR/USD giảm nhẹ sau khi đạt được một số lợi nhuận tốt trong phiên giao dịch trước đó, giao dịch quanh mức 1,0500 trong phiên giao dịch châu Á vào thứ Sáu. Một cuộc khảo sát kỹ lưỡng biểu đồ hàng ngày cho thấy khả năng đảo chiều giảm giá khi cặp này giao dịch trong một mô hình nêm tăng, cho thấy khối lượng giảm dần khi mô hình phát triển, báo hiệu áp lực mua yếu đối với cặp này.
Tuy nhiên, Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) 14 ngày, một chỉ báo động lượng chính, đang dao động gần mức 60, cho thấy sự hỗ trợ tăng giá tiếp tục cho cặp EUR/USD. Một động thái vượt qua mức 70 sẽ báo hiệu điều kiện mua quá mức, có khả năng dẫn đến một sự điều chỉnh giảm. Ngoài ra, cặp này vẫn ở trên cả đường trung bình động hàm mũ (EMA) 9 ngày và 14 ngày, củng cố động lực mạnh trong ngắn hạn.
Ở phía tăng, cặp EUR/USD có thể gặp kháng cự ban đầu tại ranh giới trên của mô hình nêm tăng ở mức 1,0540. Một sự bứt phá lên trên mô hình nêm sẽ củng cố xu hướng tăng giá và hỗ trợ cặp này kiểm tra mức cao nhất trong hai tháng là 1,0630, đạt được vào ngày 6 tháng 12.
Cặp EUR/USD dự kiến sẽ kiểm tra mức hỗ trợ chính tại đường EMA 9 ngày ở mức 1,0453, tiếp theo là đường EMA 14 ngày ở mức 1,0436, phù hợp với ranh giới dưới của mô hình nêm tăng. Một sự phá vỡ quyết định dưới khu vực hỗ trợ quan trọng này có thể kích hoạt xu hướng giảm giá, tăng áp lực giảm lên cặp này và có khả năng đẩy nó về mức 1,0177—mức thấp nhất kể từ tháng 11 năm 2022, được ghi nhận lần cuối vào ngày 1 tháng 1.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.07% | 0.09% | 0.50% | 0.03% | 0.14% | 0.00% | 0.07% | |
EUR | -0.07% | 0.01% | 0.44% | -0.04% | 0.07% | -0.07% | -0.00% | |
GBP | -0.09% | -0.01% | 0.42% | -0.05% | 0.05% | -0.09% | -0.02% | |
JPY | -0.50% | -0.44% | -0.42% | -0.43% | -0.34% | -0.49% | -0.42% | |
CAD | -0.03% | 0.04% | 0.05% | 0.43% | 0.10% | -0.03% | 0.03% | |
AUD | -0.14% | -0.07% | -0.05% | 0.34% | -0.10% | -0.14% | -0.08% | |
NZD | -0.00% | 0.07% | 0.09% | 0.49% | 0.03% | 0.14% | 0.07% | |
CHF | -0.07% | 0.00% | 0.02% | 0.42% | -0.03% | 0.08% | -0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).