Sau cuộc hội nghị video với Bộ trưởng Tài chính Mỹ mới Scott Bessent vào thứ Tư, Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Katsunobu Kato từ chối cho biết liệu thuế quan có được thảo luận hay không
Xác nhận hợp tác chặt chẽ về ngoại hối
Xác nhận hợp tác chặt chẽ trong các vấn đề khác nhau được thảo luận song phương, tại G20
USD/JPY phục hồi các khoản lỗ để giao dịch gần 155,35 sau những nhận xét này, vẫn giảm 0,17% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.14% | -0.09% | -0.08% | 0.11% | 0.30% | 0.21% | 0.13% | |
EUR | -0.14% | -0.23% | -0.21% | -0.05% | 0.16% | 0.09% | -0.01% | |
GBP | 0.09% | 0.23% | -0.02% | 0.18% | 0.38% | 0.30% | 0.21% | |
JPY | 0.08% | 0.21% | 0.02% | 0.18% | 0.39% | 0.28% | 0.21% | |
CAD | -0.11% | 0.05% | -0.18% | -0.18% | 0.20% | 0.12% | 0.03% | |
AUD | -0.30% | -0.16% | -0.38% | -0.39% | -0.20% | -0.08% | -0.17% | |
NZD | -0.21% | -0.09% | -0.30% | -0.28% | -0.12% | 0.08% | -0.09% | |
CHF | -0.13% | 0.01% | -0.21% | -0.21% | -0.03% | 0.17% | 0.09% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).