Chỉ số niềm tin nhà đầu tư Sentix của Khu vực đồng euro đã giảm xuống -17,5 vào tháng 12 từ -12,8 vào tháng 11, cuộc khảo sát mới nhất cho thấy vào thứ Hai.
Chỉ số tình hình hiện tại của khối đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm, đạt -28,5 vào tháng 12 từ -21,5 vào tháng 11.
Sentix cho biết, "sau thông báo về cuộc bầu cử mới của Bundestag Đức, không có tâm trạng lạc quan nào cả".
"Liên quan đến nền kinh tế hàng đầu của châu Âu, suy thoái vẫn hiện hữu khắp nơi", báo cáo cho biết thêm.
EUR/USD duy trì đà phục hồi gần 1,0570 sau dữ liệu của Khu vực đồng euro. Tính đến thời điểm viết bài, EUR/USD đang giao dịch cao hơn 0,05% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro mạnh nhất so với Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.03% | -0.25% | 0.32% | -0.11% | -0.84% | -0.43% | 0.10% | |
EUR | 0.03% | -0.21% | 0.46% | 0.00% | -0.72% | -0.32% | 0.21% | |
GBP | 0.25% | 0.21% | 0.50% | 0.21% | -0.51% | -0.11% | 0.41% | |
JPY | -0.32% | -0.46% | -0.50% | -0.47% | -1.08% | -0.89% | -0.16% | |
CAD | 0.11% | -0.01% | -0.21% | 0.47% | -0.69% | -0.33% | 0.20% | |
AUD | 0.84% | 0.72% | 0.51% | 1.08% | 0.69% | 0.41% | 0.93% | |
NZD | 0.43% | 0.32% | 0.11% | 0.89% | 0.33% | -0.41% | 0.51% | |
CHF | -0.10% | -0.21% | -0.41% | 0.16% | -0.20% | -0.93% | -0.51% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).