Cơ quan Thống kê Canada đã báo cáo vào thứ Ba rằng lạm phát hàng năm của Canada, được đo bằng Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) chính, đã tăng 2,0% vào tháng 10, đánh dấu mức tăng từ mức tăng 1,6% của tháng 9 và vượt qua kỳ vọng của thị trường là tăng 1,9%. Trên cơ sở hàng tháng, CPI tăng 0,4%, đảo ngược mức giảm hàng tháng 0,4% trước đó và cũng cao hơn ước tính.
Ngoài ra, CPI cơ bản của Ngân hàng trung ương Canada, loại bỏ các mặt hàng dễ biến động như thực phẩm và năng lượng, cho thấy mức tăng hàng năm lên 1,7% từ 1,6% vào tháng 9. Trên cơ sở hàng tháng, CPI cơ bản tăng 0,4% so với mức đọc không đổi của tháng 9.
Đồng đô la Canada giữ nguyên xu hướng giá thầu sau khi công bố số liệu lạm phát của Canada, thúc đẩy USD/CAD tăng thêm vào đợt giảm giá của Thứ Hai và quay trở lại mức thấp nhất trong bốn ngày ở khu vực dưới 1,4000.
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Canada (CAD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Canada mạnh nhất so với Bảng Anh.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.03% | 0.19% | -0.63% | -0.22% | -0.06% | -0.09% | -0.27% | |
EUR | -0.03% | 0.17% | -0.65% | -0.25% | -0.10% | -0.12% | -0.30% | |
GBP | -0.19% | -0.17% | -0.82% | -0.41% | -0.26% | -0.28% | -0.46% | |
JPY | 0.63% | 0.65% | 0.82% | 0.42% | 0.57% | 0.54% | 0.38% | |
CAD | 0.22% | 0.25% | 0.41% | -0.42% | 0.15% | 0.13% | -0.05% | |
AUD | 0.06% | 0.10% | 0.26% | -0.57% | -0.15% | -0.02% | -0.19% | |
NZD | 0.09% | 0.12% | 0.28% | -0.54% | -0.13% | 0.02% | -0.18% | |
CHF | 0.27% | 0.30% | 0.46% | -0.38% | 0.05% | 0.19% | 0.18% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).