Bảng Anh giảm mạnh hơn 0,60% vào thứ Ba, sau khi dữ liệu thị trường lao động trái chiều, với Tỷ lệ thất nghiệp tăng mạnh, vì nền kinh tế đã tạo thêm hơn 220.000 việc làm, ít hơn 150.000 so với số liệu trước đó. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD giao dịch tại 1,2792, dưới mức 1,2800 lần đầu tiên kể từ giữa tháng 8 năm 2024.
GBP/USD đã giảm xuống dưới Đường trung bình động giản đơn (SMA) 200 ngày là 1,2817. Xác nhận đóng cửa hàng ngày sẽ khiến cặp tiền tệ này giảm giá và có thể mở ra cánh cửa để kiểm tra mức hỗ trợ trung gian tiếp theo tại 1,2700, sau đó là mức hỗ trợ chính tại mức đáy của ngày 8 tháng 8 là 1,2664.
Để tiếp tục tăng giá, người mua phải lấy lại 1,2800 và nâng giá giao ngay lên trên 1,2833/43, các mức hỗ trợ đạt được vào ngày 6 tháng 11 và ngày 31 tháng 10 trước khi kiểm tra 1,2900. Tiếp theo sẽ là đường SMA 100 ngày tại 1,2993.
Các chỉ báo như Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) vẫn giảm mạnh, mặc dù chưa chuyển sang trạng thái quá bán. Do đó, GBP/USD sẽ tiếp tục giảm giá.
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.43% | 0.73% | 0.54% | 0.10% | 0.54% | 0.42% | 0.13% | |
EUR | -0.43% | 0.31% | 0.13% | -0.32% | 0.11% | -0.00% | -0.29% | |
GBP | -0.73% | -0.31% | -0.20% | -0.63% | -0.18% | -0.32% | -0.60% | |
JPY | -0.54% | -0.13% | 0.20% | -0.44% | 0.00% | -0.12% | -0.41% | |
CAD | -0.10% | 0.32% | 0.63% | 0.44% | 0.44% | 0.32% | 0.03% | |
AUD | -0.54% | -0.11% | 0.18% | 0.00% | -0.44% | -0.12% | -0.41% | |
NZD | -0.42% | 0.00% | 0.32% | 0.12% | -0.32% | 0.12% | -0.29% | |
CHF | -0.13% | 0.29% | 0.60% | 0.41% | -0.03% | 0.41% | 0.29% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).