Dữ liệu chính thức do Eurostat công bố vào thứ năm cho thấy Doanh số bán lẻ hàng năm của Khu vực đồng tiền chung châu Âu tăng 2,9% vào tháng 9 sau khi tăng 2,4% đã điều chỉnh vào tháng 8. Dữ liệu này vượt qua dự báo của thị trường là +1,3%.
Trên cơ sở hàng tháng, Doanh số bán lẻ tại lục địa già tăng 0,5% trong cùng kỳ so với mức +1,1% đã điều chỉnh của tháng 8, vượt qua mức dự kiến là 0,4%.
Dữ liệu lạc quan của Khu vực đồng tiền chung châu Âu không tạo ra động lực mới cho đồng Euro. Tại thời điểm viết bài, cặp EUR/USD đang giao dịch cao hơn 0,21% trong ngày ở mức 1,0750.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.15% | -0.15% | -0.45% | -0.35% | -0.87% | -0.79% | -0.03% | |
EUR | 0.15% | 0.00% | -0.26% | -0.20% | -0.71% | -0.62% | 0.13% | |
GBP | 0.15% | 0.00% | -0.28% | -0.20% | -0.71% | -0.63% | 0.14% | |
JPY | 0.45% | 0.26% | 0.28% | 0.07% | -0.45% | -0.41% | 0.41% | |
CAD | 0.35% | 0.20% | 0.20% | -0.07% | -0.51% | -0.44% | 0.34% | |
AUD | 0.87% | 0.71% | 0.71% | 0.45% | 0.51% | 0.09% | 0.87% | |
NZD | 0.79% | 0.62% | 0.63% | 0.41% | 0.44% | -0.09% | 0.78% | |
CHF | 0.03% | -0.13% | -0.14% | -0.41% | -0.34% | -0.87% | -0.78% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).