Chỉ số niềm tin nhà đầu tư Sentix của Khu vực đồng euro đã tăng nhẹ lên -12,8 vào tháng 11 từ -13,8 vào tháng 10, cuộc khảo sát mới nhất cho thấy vào thứ Hai.
Tuy nhiên, thước đo Tình hình hiện tại của khối đã tăng lên -21,5 trong cùng kỳ từ -23,3 vào tháng 10.
Sentix cho biết, "Một sự thay đổi có vẻ khác."
"Ngay cả khi cuộc khủng hoảng không thể gây sốc cho các nhà đầu tư ở Đức vì họ đã ở trong một chìa khóa nhỏ, thì không có kịch bản đảo ngược tích cực nào có thể được rút ra từ dữ liệu này", báo cáo cho biết thêm.
EUR/USD bám vào mức tăng phục hồi gần 1,0900 sau dữ liệu của Khu vực đồng tiền chung châu Âu. Tính đến thời điểm viết bài, EUR/USD đang giao dịch cao hơn 0,60% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.60% | -0.32% | -0.15% | -0.05% | -0.46% | -0.02% | -0.45% | |
EUR | 0.60% | 0.24% | 0.03% | 0.15% | 0.44% | 0.18% | -0.25% | |
GBP | 0.32% | -0.24% | -0.47% | -0.10% | 0.20% | -0.06% | -0.49% | |
JPY | 0.15% | -0.03% | 0.47% | 0.10% | 0.24% | 0.34% | 0.01% | |
CAD | 0.05% | -0.15% | 0.10% | -0.10% | -0.20% | 0.02% | -0.40% | |
AUD | 0.46% | -0.44% | -0.20% | -0.24% | 0.20% | -0.26% | -0.69% | |
NZD | 0.02% | -0.18% | 0.06% | -0.34% | -0.02% | 0.26% | -0.43% | |
CHF | 0.45% | 0.25% | 0.49% | -0.01% | 0.40% | 0.69% | 0.43% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).