
Nền kinh tế Khu vực đồng euro tăng trưởng 0,4% trong ba tháng tính đến tháng 9 năm 2024, sau khi tăng trưởng 0,2% trong quý 2, ước tính sơ bộ do Eurostat công bố vào thứ Tư.
Dữ liệu vượt xa dự báo của thị trường về mức tăng trưởng 0,2%.
GDP của khối này tăng với tốc độ hàng năm là 0,9% trong quý 3 so với 0,6% trong quý 2 và dự kiến là 0,8%.
EUR/USD vẫn duy trì mức giá mạnh gần 1,0840 nhờ dữ liệu tăng trưởng lạc quan của Khu vực đồng euro, tăng 0,20% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền mạnh nhất so với Bảng Anh.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.18% | 0.13% | -0.23% | 0.00% | -0.24% | -0.25% | -0.06% | |
| EUR | 0.18% | 0.31% | 0.00% | 0.19% | -0.06% | -0.08% | 0.11% | |
| GBP | -0.13% | -0.31% | -0.34% | -0.13% | -0.38% | -0.39% | -0.18% | |
| JPY | 0.23% | 0.00% | 0.34% | 0.23% | -0.02% | -0.05% | 0.16% | |
| CAD | -0.01% | -0.19% | 0.13% | -0.23% | -0.26% | -0.27% | -0.06% | |
| AUD | 0.24% | 0.06% | 0.38% | 0.02% | 0.26% | -0.01% | 0.18% | |
| NZD | 0.25% | 0.08% | 0.39% | 0.05% | 0.27% | 0.01% | 0.21% | |
| CHF | 0.06% | -0.11% | 0.18% | -0.16% | 0.06% | -0.18% | -0.21% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).