Tỷ lệ thất nghiệp của Úc đã giảm xuống còn 4,1% vào tháng 9, so với con số trước đó là 4,1% (đã điều chỉnh từ mức 4,2%), theo dữ liệu chính thức do Cục Thống kê Úc (ABS) công bố vào thứ năm. Con số này thấp hơn mức đồng thuận của thị trường là 4,2%.
Ngoài ra, Thay đổi số người có việc làm của Úc đạt 64,1 nghìn vào tháng 9 từ 42,6 nghìn vào tháng 8 (đã điều chỉnh từ 47,5 nghìn), so với dự báo đồng thuận là 25,0 nghìn.
Tỷ lệ tham gia tại Úc đã tăng lên 67,2% vào tháng 9, so với 67,1% vào tháng 8. Trong khi đó, Việc làm toàn thời gian tăng 51,6 nghìn trong cùng kỳ từ -5,9 nghìn (đã điều chỉnh từ -3,1 nghìn) trước đó. Việc làm bán thời gian tăng 12,5 nghìn vào tháng 9 so với 48,5 nghìn (đã điều chỉnh từ 50,6 nghìn) trước đó.
Bjorn Jarvis, giám đốc thống kê lao động của ABS, cho biết với những điểm nổi bật chính được ghi chú bên dưới
Với việc việc làm tăng khoảng 64.000 người và số người thất nghiệp giảm khoảng 9.000, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức 4,1 phần trăm, mức mà nhìn chung đã duy trì trong sáu tháng qua.
Việc làm đã tăng 3,1 phần trăm trong năm qua, tăng nhanh hơn mức tăng trưởng dân số dân sự là 2,5%. Điều này đã góp phần làm tăng tỷ lệ việc làm trên dân số thêm 0,1 điểm phần trăm và 0,4 điểm phần trăm trong năm qua, lên mức cao kỷ lục mới là 64,4%.
Tỷ lệ việc làm trên dân số và tỷ lệ tham gia kỷ lục cho thấy vẫn còn nhiều người gia nhập lực lượng lao động và tìm được việc làm trong nhiều ngành nghề, vì số lượng việc làm còn trống vẫn tiếp tục cao hơn mức trước đại dịch.
Phản ứng của AUD/USD đối với báo cáo Việc làm của Úc
Đô la Úc thu hút một số người mua ngay sau phản ứng tích cực đối với báo cáo Việc làm của Úc. Cặp AUD/USD đang giao dịch ở mức 0,6691, tăng 0,37% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong 7 ngày qua. Đô la Úc là đồng tiền mạnh nhất so với Euro.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.74% | 0.58% | 0.31% | 0.36% | 0.26% | 0.12% | 0.61% | |
EUR | -0.74% | -0.15% | -0.43% | -0.37% | -0.46% | -0.64% | -0.13% | |
GBP | -0.58% | 0.16% | -0.27% | -0.22% | -0.31% | -0.48% | 0.03% | |
CAD | -0.31% | 0.42% | 0.27% | 0.05% | -0.04% | -0.21% | 0.29% | |
AUD | -0.36% | 0.37% | 0.22% | -0.07% | -0.12% | -0.26% | 0.24% | |
JPY | -0.26% | 0.45% | 0.31% | 0.03% | 0.08% | -0.16% | 0.33% | |
NZD | -0.12% | 0.62% | 0.47% | 0.19% | 0.25% | 0.17% | 0.51% | |
CHF | -0.61% | 0.14% | -0.02% | -0.29% | -0.24% | -0.34% | -0.44% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).