
Đồng Bảng Anh đã tăng giá trong phiên giao dịch đầu phiên giao dịch Bắc Mỹ so với Đồng bạc xanh, ghi nhận mức tăng hơn 0,60% và đạt mức đỉnh trong năm ngày là 1,3214. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang giao dịch ở mức 1,3199.
GBP/USD đã tăng mạnh khi đà tăng giá tăng lên, như được thể hiện bằng Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI). Ngoài ra, phe đầu cơ giá lên mua vào ở mức giá thấp 1,3001 đã nâng giá giao ngay lên tỷ giá hối đoái hiện tại.
Tuy nhiên, GBP/USD vẫn còn thiếu sót khi kiểm tra mức đỉnh ngày 6 tháng 9 là 1,3239. Trong kết quả đó, mức kháng cự tiếp theo sẽ là mức đỉnh trong năm 1,3266. Sau khi vượt qua, mức đỉnh trong ngày vào ngày 23 tháng 3 năm 2022 sẽ được xác định tại 1,3298 trước khi cặp tiền tệ này đạt mức đỉnh ngày 1 tháng 3 năm 2022 là 1,3437.
Ngược lại, nếu GBP/USD ở dưới 1,3200, điều này có thể thúc đẩy hơn nữa việc kiểm tra lại con số 1,3100. Nhưng trước tiên, phe đầu cơ giá xuống cần phải thách thức 1,3150. Các mục tiêu giảm tiếp theo nằm tại 1,3044 và mức đỉnh ngày 17 tháng 7 đã trở thành mức hỗ trợ.

Giá Bảng Anh hôm nay
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.42% | -0.54% | -0.21% | -0.02% | -0.48% | -0.41% | -0.31% | |
| EUR | 0.42% | -0.18% | 0.17% | 0.37% | -0.12% | -0.04% | 0.07% | |
| GBP | 0.54% | 0.18% | 0.28% | 0.54% | 0.06% | 0.15% | 0.26% | |
| JPY | 0.21% | -0.17% | -0.28% | 0.20% | -0.21% | -0.17% | -0.15% | |
| CAD | 0.02% | -0.37% | -0.54% | -0.20% | -0.54% | -0.40% | -0.40% | |
| AUD | 0.48% | 0.12% | -0.06% | 0.21% | 0.54% | 0.08% | 0.17% | |
| NZD | 0.41% | 0.04% | -0.15% | 0.17% | 0.40% | -0.08% | 0.11% | |
| CHF | 0.31% | -0.07% | -0.26% | 0.15% | 0.40% | -0.17% | -0.11% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).