
GBP/USD đang tiến triển trở lại mức cao nhất trong 29 tháng được thiết lập vào thứ Ba là 1,3266. Cặp tiền tệ này được hỗ trợ bởi đợt bán tháo mới được thấy ở Đô la Mỹ ngay cả khi dòng tiền thoát khỏi rủi ro chiếm ưu thế, sau hướng dẫn đáng thất vọng được chia sẻ bởi gã khổng lồ AI của Mỹ, Nvidia.
Triển vọng chính sách tiền tệ khác biệt giữa Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng trung ương Anh (BoE) cũng vẫn ủng hộ xu hướng tăng của GBP/USD.
Tuy nhiên, đà tăng tiếp theo của cặp tiền tệ này vẫn phụ thuộc vào ước tính thứ hai sắp tới về Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý 2 của Mỹ và mức chấp nhận trên Đường trung bình động giản đơn 21 (SMA) trên biểu đồ bốn giờ.
Đường SMA 21 ngày liên kết ở mức 1,3210, hiện đang dao động. Việc lấy lại đường SMA sau là cần thiết trên cơ sở đóng mô hình nến bốn giờ để đạt được mức tâm lý 1,3250.
Người mua mới có khả năng sẽ xuất hiện trên mức đó, kêu gọi thử nghiệm mức cao nhất trong hai năm là 1,3266 trên đường đến con số tròn 1,3300.
Ngược lại, nếu không đạt được chỗ đứng vững chắc trên đường SMA 21, người bán sẽ bước vào và kéo GBP/USD trở lại đường SMA 50 ở mức 1,3120.
Tuy nhiên, Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) hướng lên gần 60, cho thấy chế độ phục hồi có thể kéo dài.

Biểu đồ hàng ngày của GBP/USD
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.15% | -0.16% | 0.10% | -0.15% | -0.29% | -0.79% | -0.24% | |
| EUR | 0.15% | -0.02% | 0.24% | -0.02% | -0.15% | -0.64% | -0.07% | |
| GBP | 0.16% | 0.02% | 0.27% | 0.00% | -0.12% | -0.61% | -0.02% | |
| JPY | -0.10% | -0.24% | -0.27% | -0.23% | -0.39% | -0.91% | -0.30% | |
| CAD | 0.15% | 0.02% | -0.01% | 0.23% | -0.13% | -0.64% | -0.04% | |
| AUD | 0.29% | 0.15% | 0.12% | 0.39% | 0.13% | -0.48% | 0.13% | |
| NZD | 0.79% | 0.64% | 0.61% | 0.91% | 0.64% | 0.48% | 0.59% | |
| CHF | 0.24% | 0.07% | 0.02% | 0.30% | 0.04% | -0.13% | -0.59% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).