GBP/USD biến động mạnh trong phiên giao dịch Bắc Mỹ sau khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) quyết định giữ nguyên lãi suất nhưng phản đối chính sách nới lỏng, lưu ý rằng "Ủy ban không kỳ vọng sẽ phù hợp để giảm phạm vi mục tiêu cho đến khi có được sự tự tin lớn hơn rằng lạm phát đang tiến triển bền vững hướng tới mức 2 phần trăm". Cặp tiền tệ chính giao dịch biến động, quanh mức 1,2800-1,2850 và ghi nhận đợt giảm khiêm tốn.
Cục Dự trữ Liên bang thừa nhận rằng lạm phát đã giảm bớt phần nào trong năm nhưng "vẫn ở mức cao". Các nhà hoạch định chính sách lưu ý rằng rủi ro của nhiệm vụ kép đã trở nên cân bằng hơn và "Ủy ban chú ý đến rủi ro ở cả hai phía của nhiệm vụ kép".
Về việc cắt giảm bảng cân đối kế toán, "Ủy ban sẽ tiếp tục cắt giảm lượng nắm giữ chứng khoán Kho bạc và nợ của cơ quan và chứng khoán được thế chấp của cơ quan" và Fed đã củng cố cam kết đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2%.
Biểu đồ 1 giờ chứng kiến GBP/USD giảm xuống mức thấp mới trong ngày là 1,2819 nhưng đã phục hồi một phần khi những người tham gia thị trường chờ cuộc họp báo của Thống đốc Powell, để biết bất kỳ gợi ý nào về việc nới lỏng chính sách.
Mức kháng cự chính nằm ở đường SMA 50 giờ tại 1,2843, đường SMA 100 giờ tại 1,2855 và mức kháng cự tiếp theo ở đường SMA 200 giờ tại 1,2873. Sau khi vượt qua, mức kháng cự tiếp theo sẽ là 1,2900.
Nếu tiếp tục suy yếu, GBP/USD có thể kiểm tra mức 1,2800, sau đó là mức đáy ngày 9 tháng 7 là 1,2778 và mức tâm lý là 1,2750. Mục tiêu giảm tiếp theo được nhìn thấy tại đường trung bình động 100 ngày (DMA) là 1,2682.
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.05% | 0.02% | -1.09% | -0.27% | 0.22% | -0.58% | -0.16% | |
EUR | -0.05% | -0.01% | -1.16% | -0.33% | 0.16% | -0.62% | -0.22% | |
GBP | -0.02% | 0.00% | -1.18% | -0.32% | 0.15% | -0.61% | -0.20% | |
JPY | 1.09% | 1.16% | 1.18% | 0.93% | 1.35% | 0.55% | 1.01% | |
CAD | 0.27% | 0.33% | 0.32% | -0.93% | 0.46% | -0.32% | 0.10% | |
AUD | -0.22% | -0.16% | -0.15% | -1.35% | -0.46% | -0.78% | -0.38% | |
NZD | 0.58% | 0.62% | 0.61% | -0.55% | 0.32% | 0.78% | 0.41% | |
CHF | 0.16% | 0.22% | 0.20% | -1.01% | -0.10% | 0.38% | -0.41% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).