Số đơn đặt hàng tại nhà máy của Đức bất ngờ giảm trong tháng 6, cho thấy tình trạng suy thoái của lĩnh vực sản xuất của nước này đã kéo dài, theo dữ liệu chính thức do Văn phòng Thống kê Liên bang công bố hôm thứ Tư.
Trong tháng, hợp đồng cho hàng hóa 'Made in Germany' đã giảm 1% trong tháng 6 sau khi giảm 1,4% trong tháng 5. Dữ liệu không đạt mức phục hồi 1% như dự kiến.
Số đơn đặt hàng công nghiệp của Đức đã tăng 0,8% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong tháng 6, so với mức tăng trưởng trước đó là 5,3%.
Đồng Euro (EUR) không thay đổi nhiều trước dữ liệu của Đức, với EUR/USD giao dịch gần như không thay đổi trong ngày ở mức 1,1575, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.05% | -0.04% | -0.13% | -0.02% | -0.32% | -0.22% | -0.14% | |
EUR | 0.05% | -0.01% | -0.09% | 0.03% | -0.18% | -0.21% | -0.08% | |
GBP | 0.04% | 0.00% | -0.06% | 0.04% | -0.18% | -0.22% | -0.03% | |
JPY | 0.13% | 0.09% | 0.06% | 0.12% | -0.22% | -0.19% | 0.07% | |
CAD | 0.02% | -0.03% | -0.04% | -0.12% | -0.21% | -0.26% | -0.07% | |
AUD | 0.32% | 0.18% | 0.18% | 0.22% | 0.21% | -0.03% | 0.13% | |
NZD | 0.22% | 0.21% | 0.22% | 0.19% | 0.26% | 0.03% | 0.19% | |
CHF | 0.14% | 0.08% | 0.03% | -0.07% | 0.07% | -0.13% | -0.19% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).