Chỉ số Khí hậu Kinh doanh IFO của Đức đã tăng lên 88,6 vào tháng 7 từ 88,4 vào tháng 6. Dữ liệu này thấp hơn dự báo của thị trường là 89.
Trong khi đó, Chỉ số Đánh giá Kinh tế Hiện tại đã cải thiện lên 86,5 trong cùng kỳ từ 86,2 vào tháng 6 nhưng không đạt ước tính là 86,7.
Chỉ số Kỳ vọng IFO, chỉ ra dự đoán của các công ty trong sáu tháng tới, ổn định ở mức 90,7 vào tháng 7 so với 91,1 được kỳ vọng.
Cặp EUR/USD không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu kém để giao dịch gần mức 1,1750, tăng 0,04% trong ngày tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Bảng Anh.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.10% | 0.30% | 0.25% | 0.24% | 0.35% | 0.23% | 0.02% | |
EUR | 0.10% | 0.41% | 0.29% | 0.34% | 0.34% | 0.31% | 0.09% | |
GBP | -0.30% | -0.41% | -0.08% | -0.08% | -0.07% | -0.07% | -0.31% | |
JPY | -0.25% | -0.29% | 0.08% | -0.02% | 0.03% | -0.02% | -0.24% | |
CAD | -0.24% | -0.34% | 0.08% | 0.02% | 0.15% | -0.01% | -0.25% | |
AUD | -0.35% | -0.34% | 0.07% | -0.03% | -0.15% | -0.03% | -0.22% | |
NZD | -0.23% | -0.31% | 0.07% | 0.02% | 0.01% | 0.03% | -0.22% | |
CHF | -0.02% | -0.09% | 0.31% | 0.24% | 0.25% | 0.22% | 0.22% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).