Kỳ vọng lạm phát của New Zealand (NZ) là trái chiều trong khung thời gian 12 tháng và hai năm cho quý IV năm 2024, cuộc khảo sát điều kiện tiền tệ mới nhất của Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) cho thấy vào thứ Hai.
Kỳ vọng lạm phát hai năm, được coi là khung thời gian khi hành động chính sách của RBNZ sẽ lọc qua giá, đã tăng nhẹ lên 2,12% trong quý 4 từ mức 2,03% trong quý 3 năm 2024 của năm nay.
Kỳ vọng lạm phát trung bình một năm của New Zealand đã kéo dài mức giảm xuống 2,05% trong quý 4 so với 2,40% trong quý 3 năm 2024.
Đô la New Zealand (NZD) tăng giá mới khi kỳ vọng lạm phát tăng. Vào thời điểm viết bài, NZD/USD đang tăng 0,07% trong ngày để giao dịch gần mức 0,5970.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Đô la New Zealand (NZD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la New Zealand là đồng tiền mạnh nhất so với Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.04% | -0.01% | 0.28% | 0.09% | -0.13% | -0.18% | -0.01% | |
EUR | 0.04% | -0.00% | 0.43% | 0.24% | -0.00% | -0.04% | 0.10% | |
GBP | 0.01% | 0.00% | 0.34% | 0.24% | 0.00% | -0.04% | 0.11% | |
JPY | -0.28% | -0.43% | -0.34% | -0.19% | -0.50% | -0.37% | -0.29% | |
CAD | -0.09% | -0.24% | -0.24% | 0.19% | -0.18% | -0.28% | -0.14% | |
AUD | 0.13% | 0.00% | -0.00% | 0.50% | 0.18% | -0.07% | 0.11% | |
NZD | 0.18% | 0.04% | 0.04% | 0.37% | 0.28% | 0.07% | 0.16% | |
CHF | 0.01% | -0.10% | -0.11% | 0.29% | 0.14% | -0.11% | -0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).