Số lượng cơ hội việc làm vào ngày làm việc cuối cùng của tháng 9 là 7,44 triệu, Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) đã báo cáo trong Khảo sát cơ hội việc làm và luân chuyển lao động (JOLTS) vào thứ Ba. Số liệu này theo sau 7,86 triệu (đã điều chỉnh từ 8,4 triệu) được ghi nhận vào tháng 8 và thấp hơn kỳ vọng của thị trường là 7,99 triệu.
"Trong tháng, số người được tuyển dụng thay đổi ít ở mức 5,6 triệu. Tổng số người nghỉ việc không đổi ở mức 5,2 triệu", BLS lưu ý trong thông cáo báo chí của mình. "Trong tổng số người nghỉ việc, số người bỏ việc (3,1 triệu) và số người bị sa thải và cho thôi việc (1,8 triệu) không thay đổi nhiều".
Đồng đô la Mỹ chịu áp lực giảm giá với phản ứng ngay lập tức. Vào thời điểm viết bài, Chỉ số Đô la Mỹ, đạt mức cao nhất trong ba tháng trên 104,60 vào đầu ngày, đã đi ngang vào ngày gần 104,30.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Mỹ là đồng tiền yếu nhất so với Bảng Anh.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.13% | -0.11% | 0.11% | 0.05% | 0.32% | 0.25% | 0.30% | |
EUR | -0.13% | -0.23% | -0.03% | -0.08% | 0.19% | 0.12% | 0.21% | |
GBP | 0.11% | 0.23% | 0.22% | 0.16% | 0.43% | 0.34% | 0.44% | |
JPY | -0.11% | 0.03% | -0.22% | -0.06% | 0.22% | 0.12% | 0.23% | |
CAD | -0.05% | 0.08% | -0.16% | 0.06% | 0.27% | 0.20% | 0.28% | |
AUD | -0.32% | -0.19% | -0.43% | -0.22% | -0.27% | -0.08% | -0.02% | |
NZD | -0.25% | -0.12% | -0.34% | -0.12% | -0.20% | 0.08% | 0.07% | |
CHF | -0.30% | -0.21% | -0.44% | -0.23% | -0.28% | 0.02% | -0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).