tradingkey.logo

Chỉ số PMI ngành sản xuất sơ bộ của Đức giảm xuống 40,3 vào tháng 9 so với mức dự kiến ​​là 42,4

FXStreet23 Th09 2024 09:10
  • Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Đức giảm xuống 40,3 vào tháng 9 so với dự báo 42,4.
  • Chỉ số PMI ngành dịch vụ cho nền kinh tế Đức giảm xuống 50,6 vào tháng 9 so với dự kiến ​​là 51,0.
  • EUR/USD tiếp cận mức 1,1100 sau khi PMI của Đức giảm.

Theo báo cáo hoạt động kinh doanh sơ bộ do HCOB công bố vào thứ Hai, sự suy thoái của ngành sản xuất Đức trở nên tồi tệ hơn vào tháng 9 trong khi hoạt động của ngành dịch vụ cũng bị ảnh hưởng.

Chỉ số PMI ngành sản xuất của HCOB tại nền kinh tế hàng đầu của Khu vực đồng tiền chung châu Âu đã giảm xuống 40,3 trong tháng này, so với mức 42,4 của tháng 8 trong khi không đạt được ước tính là 42,4. Chỉ số này đã chạm mức thấp nhất trong năm.

Trong khi đó, PMI ngành dịch vụ đã giảm từ 51,2 vào tháng 8 xuống 50,6 vào tháng 9, thấp hơn dự báo của thị trường là 51,0 trong giai đoạn được báo cáo. Chỉ số này đã chạm đáy trong sáu tháng.

Chỉ số sản lượng tổng hợp sơ bộ của HCOB tại Đức đạt 47,2 vào tháng 9 so với mức dự kiến ​​là 48,2 và 48,4 vào tháng 8. Chỉ số này ở mức yếu nhất trong bảy tháng.

Ý nghĩa của FX

EUR/USD tiếp tục giảm do dữ liệu ảm đạm của Đức, hiện đang giao dịch thấp hơn 0,42% trong ngày ở mức 1,1112.

Giá đồng euro hôm nay

Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền yếu nhất so với Yên Nhật.

  USD EUR GBP JPY CAD AUD NZD CHF
USD   0.48% 0.40% -0.13% 0.13% 0.00% 0.03% 0.12%
EUR -0.48%   -0.13% -0.59% -0.33% -0.53% -0.43% -0.36%
GBP -0.40% 0.13%   -0.40% -0.20% -0.41% -0.30% -0.23%
JPY 0.13% 0.59% 0.40%   0.27% 0.06% 0.19% 0.15%
CAD -0.13% 0.33% 0.20% -0.27%   -0.08% -0.10% -0.03%
AUD 0.00% 0.53% 0.41% -0.06% 0.08%   0.12% 0.17%
NZD -0.03% 0.43% 0.30% -0.19% 0.10% -0.12%   0.07%
CHF -0.12% 0.36% 0.23% -0.15% 0.03% -0.17% -0.07%  

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ mang tính chất giáo dục và cung cấp thông tin, không nên được coi là lời khuyên tài chính hoặc đầu tư.
KeyAI