Báo cáo hoạt động kinh doanh sơ bộ do cuộc khảo sát HCOB công bố hôm thứ Tư cho thấy sự thu hẹp của khu vực sản xuất tại Đức bất ngờ xấu đi trong tháng 7 trong khi lĩnh vực dịch vụ cũng hoạt động kém hiệu quả.
Chỉ số PMI ngành sản xuất HCOB tại cường quốc kinh tế thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu đạt mức 42,6 trong tháng này, giảm so với mức 43,5 của tháng 6 trong khi thấp hơn nhiều so với dự báo là 44,0. Con số này đạt mức thấp nhất trong ba tháng.
Trong khi đó, PMI ngành dịch vụ đã giảm từ 53,1 trong tháng 6 xuống 52,0 trong tháng 7, không đạt kỳ vọng của thị trường là 53,1 trong kỳ báo cáo. Chỉ số này chạm đáy bốn tháng.
Chỉ số sản lượng tổng hợp sơ bộ của HCOB ở Đức đạt 48,7 trong tháng 7 so với mức 50,7 dự đoán và 50,4 được ghi nhận vào tháng 6. Chỉ số này cũng ở mức yếu nhất trong 4 tháng.
EUR/USD đã chịu áp lực bán mới do dữ liệu ảm đạm của Đức, hiện giao dịch giảm 0,15% trong ngày ở mức 1,0835.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro là yếu nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.16% | 0.15% | -0.50% | 0.05% | 0.22% | 0.39% | -0.12% | |
EUR | -0.16% | -0.01% | -0.69% | -0.12% | 0.06% | 0.22% | -0.28% | |
GBP | -0.15% | 0.00% | -0.68% | -0.10% | 0.07% | 0.24% | -0.28% | |
JPY | 0.50% | 0.69% | 0.68% | 0.60% | 0.75% | 0.91% | 0.40% | |
CAD | -0.05% | 0.12% | 0.10% | -0.60% | 0.16% | 0.34% | -0.19% | |
AUD | -0.22% | -0.06% | -0.07% | -0.75% | -0.16% | 0.16% | -0.36% | |
NZD | -0.39% | -0.22% | -0.24% | -0.91% | -0.34% | -0.16% | -0.52% | |
CHF | 0.12% | 0.28% | 0.28% | -0.40% | 0.19% | 0.36% | 0.52% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).