Lạm phát ở Canada, được đo bằng sự thay đổi của Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), đã giảm xuống 2,7% hàng năm trong tháng 6 từ mức 2,9% trong tháng trước, Cơ quan Thống kê Canada đưa tin hôm thứ Ba. Dữ liệu này thấp hơn kỳ vọng của thị trường.
Trên cơ sở hàng tháng, chỉ số CPI cơ bản, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động, giảm 0,1%, cũng như chỉ số CPI toàn phần. Trong khi đó, Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản của Ngân hàng trung ương Canada tăng 1,9% so với một năm trước đó, tăng so với mức tăng trưởng 1,8% được ghi nhận trong tháng 5.
USD/CAD tiến lên mức đỉnh trong nhiều ngày và chạm rào cản 1,3700 sau khi công bố dữ liệu trong bối cảnh đồng đô la Mỹ phục hồi trên diện rộng.
GIÁ ĐÔ LA CANADA HÔM NAY
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Canada (CAD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đô la Canada mạnh nhất so với đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.09% | 0.11% | 0.40% | 0.12% | 0.54% | 0.38% | 0.14% | |
EUR | -0.09% | 0.02% | 0.35% | 0.05% | 0.43% | 0.30% | 0.05% | |
GBP | -0.11% | -0.02% | 0.31% | 0.02% | 0.42% | 0.28% | 0.05% | |
JPY | -0.40% | -0.35% | -0.31% | -0.30% | 0.15% | -0.02% | -0.22% | |
CAD | -0.12% | -0.05% | -0.02% | 0.30% | 0.42% | 0.26% | 0.04% | |
AUD | -0.54% | -0.43% | -0.42% | -0.15% | -0.42% | -0.16% | -0.40% | |
NZD | -0.38% | -0.30% | -0.28% | 0.02% | -0.26% | 0.16% | -0.23% | |
CHF | -0.14% | -0.05% | -0.05% | 0.22% | -0.04% | 0.40% | 0.23% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).