Dữ liệu mới nhất do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Năm cho thấy nền kinh tế Anh đã tăng trưởng 0,4% trong tháng 5 sau khi trì trệ vào tháng 4. Dữ liệu này đánh bại kỳ vọng của thị trường là 0,2% trong kỳ báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số dịch vụ (tháng 5) đạt 1,1% trong 3 tháng/3 tháng so với mức dự báo 0,9% trong tháng 4 và 1,0%.
Dữ liệu khác từ Vương quốc Anh cho thấy Sản xuất công nghiệp và Sản xuất chế tạo hàng tháng lần lượt phục hồi 0,2% và 0,4% trong tháng 5. Cả hai kết quả này đều phù hợp với dự báo đồng thuận.
Ngoài ra, Cán cân thương mại hàng hóa của Vương quốc Anh đạt 17,9717 tỷ GBP so với tháng 5 so với dự kiến là 16,18 tỷ GBP và mức 19,442 tỷ GBP trước đó.
Đồng bảng Anh không hề bị ảnh hưởng bởi dữ liệu kinh tế của Vương quốc Anh. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang giao dịch cao hơn 0,15% trong ngày ở mức 1,2861.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.06% | -0.10% | 0.02% | -0.01% | -0.20% | -0.22% | -0.06% | |
EUR | 0.06% | -0.03% | 0.09% | 0.07% | -0.13% | -0.14% | 0.02% | |
GBP | 0.10% | 0.03% | 0.12% | 0.10% | -0.10% | -0.12% | 0.06% | |
JPY | -0.02% | -0.09% | -0.12% | -0.04% | -0.23% | -0.28% | -0.08% | |
CAD | 0.01% | -0.07% | -0.10% | 0.04% | -0.22% | -0.22% | -0.05% | |
AUD | 0.20% | 0.13% | 0.10% | 0.23% | 0.22% | -0.03% | 0.16% | |
NZD | 0.22% | 0.14% | 0.12% | 0.28% | 0.22% | 0.03% | 0.18% | |
CHF | 0.06% | -0.02% | -0.06% | 0.08% | 0.05% | -0.16% | -0.18% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).