Doanh số bán lẻ ở Mỹ đã tăng 0,1% so với hàng tháng trong tháng 5 lên 703,1 tỷ đô la. Con số này theo sau mức giảm 0,2% được ghi nhận vào tháng 4 và thấp hơn một chút so với kỳ vọng của thị trường về mức tăng 0,2%.
Công bố cho biết: “Tổng doanh số bán hàng trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 2024 đến tháng 5 năm 2024 đã tăng 2,9% so với cùng kỳ năm trước”. "Doanh số thương mại bán lẻ đã tăng 0,2% so với tháng 4 năm 2024 và tăng 2,0% so với năm ngoái."
Phản ứng ngay lập tức đối với báo cáo này đã khiến đồng đô la Mỹ suy yếu so với các đồng tiền chính. Chỉ số đô la Mỹ đã rút lui khỏi mức cao hàng ngày sau dữ liệu và lần cuối cùng được nhìn thấy không thay đổi trong ngày ở mức 105,35.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đồng đô la Mỹ là yếu nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.08% | 0.17% | 0.06% | 0.09% | -0.15% | 0.31% | -0.35% | |
EUR | -0.08% | 0.08% | -0.02% | 0.01% | -0.26% | 0.24% | -0.43% | |
GBP | -0.17% | -0.08% | -0.12% | -0.07% | -0.33% | 0.17% | -0.52% | |
JPY | -0.06% | 0.02% | 0.12% | 0.04% | -0.22% | 0.27% | -0.43% | |
CAD | -0.09% | -0.01% | 0.07% | -0.04% | -0.25% | 0.19% | -0.45% | |
AUD | 0.15% | 0.26% | 0.33% | 0.22% | 0.25% | 0.48% | -0.22% | |
NZD | -0.31% | -0.24% | -0.17% | -0.27% | -0.19% | -0.48% | -0.68% | |
CHF | 0.35% | 0.43% | 0.52% | 0.43% | 0.45% | 0.22% | 0.68% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).