Theo dữ liệu chính thức do Cục Thống kê Úc (ABS) công bố hôm thứ Năm, tỷ lệ thất nghiệp của Úc đã giảm xuống 4,0% trong tháng 5, so với kỳ vọng là 4,0% và con số trước đó là 4,1%.
Hơn nữa, Thay đổi việc làm của Úc đạt 39,7 nghìn trong tháng 5 từ mức 38,5 nghìn trong tháng 4, so với dự báo đồng thuận là 30,0 nghìn.
Tỷ lệ tham gia ở Úc tăng lên 66,8% trong tháng 5, so với 66,7% trong tháng 4. Trong khi đó, Việc làm toàn thời gian tăng 41,7 nghìn trong cùng kỳ từ mức -6,1 nghìn trước đó. Việc làm bán thời gian đã giảm 2,1 nghìn trong tháng 5 so với 44,6 nghìn trước đó.
Đồng đô la Úc giữ nguyên xu hướng bán của họ để phản ứng ngay lập tức với báo cáo Việc làm của Úc. Cặp AUD/USD đang giao dịch ở mức 0,6657, giảm 0,08% trong ngày.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong tuần này. Đô la Mỹ mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.26% | -0.47% | -0.17% | -1.15% | 0.01% | -1.19% | -0.14% | |
EUR | 0.26% | -0.21% | 0.09% | -0.89% | 0.28% | -0.93% | 0.11% | |
GBP | 0.46% | 0.21% | 0.29% | -0.67% | 0.48% | -0.74% | 0.33% | |
CAD | 0.17% | -0.09% | -0.30% | -0.96% | 0.20% | -1.02% | 0.02% | |
AUD | 1.16% | 0.90% | 0.68% | 0.95% | 1.14% | -0.06% | 0.99% | |
JPY | -0.01% | -0.27% | -0.48% | -0.19% | -1.17% | -1.20% | -0.16% | |
NZD | 1.18% | 0.93% | 0.72% | 1.01% | 0.06% | 1.20% | 1.04% | |
CHF | 0.15% | -0.12% | -0.32% | -0.03% | -0.99% | 0.16% | -1.06% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).