Chủ tịch Ủy ban Châu Âu Ursula von der Leyen cho biết vào thứ Ba, "chúng tôi không nhất thiết muốn trả đũa. Nhưng nếu cần thiết, chúng tôi có một kế hoạch mạnh mẽ để thực hiện điều đó và chúng tôi sẽ sử dụng nó."
"Sẽ đánh giá cẩn thận các thông báo của Mỹ để đưa ra phản ứng có tính toán."
"Tất cả các công cụ đều có sẵn cho các biện pháp đối phó."
"Chúng tôi có quyền để phản đối các thuế quan của Mỹ."
Đồng Euro (EUR) vẫn không bị ảnh hưởng bởi những tiêu đề này, với EUR/USD giảm 0,07% trong ngày để giao dịch gần mức 1,0800, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.06% | 0.10% | -0.16% | 0.07% | 0.02% | 0.14% | -0.13% | |
EUR | -0.06% | -0.02% | -0.27% | -0.04% | -0.10% | 0.03% | -0.25% | |
GBP | -0.10% | 0.02% | -0.27% | -0.03% | -0.08% | 0.05% | -0.23% | |
JPY | 0.16% | 0.27% | 0.27% | 0.24% | 0.19% | 0.30% | 0.05% | |
CAD | -0.07% | 0.04% | 0.03% | -0.24% | -0.06% | 0.07% | -0.21% | |
AUD | -0.02% | 0.10% | 0.08% | -0.19% | 0.06% | 0.13% | -0.18% | |
NZD | -0.14% | -0.03% | -0.05% | -0.30% | -0.07% | -0.13% | -0.27% | |
CHF | 0.13% | 0.25% | 0.23% | -0.05% | 0.21% | 0.18% | 0.27% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).
=