Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Úc tăng 0,2% theo quý trong quý 3 năm 2024, so với mức tăng 1,0% trong quý 2, theo dữ liệu mới nhất do Cục Thống kê Úc (ABS) công bố hôm thứ Tư. Thị trường đồng thuận về mức tăng trưởng 0,3% trong giai đoạn được báo cáo.
Hàng năm, lạm phát CPI của Úc giảm xuống 2,8% trong quý 3 từ mức báo cáo trước đó là 3,8% và thấp hơn mức đồng thuận của thị trường là 2,9%.
CPI trung bình đã cắt giảm của RBA cho quý 3 tăng 0,8% và 3,5% theo quý và theo năm. Thị trường ước tính mức tăng 0,8% theo quý và 3,5% theo năm trong quý tính đến tháng 9.
Lạm phát Chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng giảm xuống 2,1% theo năm vào tháng 9 so với mức dự kiến là 2,3% và mức tăng 2,7% trước đó.
Cặp AUD/USD giảm nhẹ sau dữ liệu lạm phát từ Úc. Cặp tiền tệ này giảm 0,05% trong ngày và giao dịch ở mức 0,6557, tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong 7 ngày qua. Đô la Úc là đồng tiền yếu nhất so với Euro.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.24% | -0.23% | 0.68% | 1.93% | 1.29% | 1.30% | 0.17% | |
EUR | 0.24% | 0.00% | 0.92% | 2.11% | 1.53% | 1.54% | 0.41% | |
GBP | 0.23% | -0.01% | 0.92% | 2.10% | 1.52% | 1.53% | 0.39% | |
CAD | -0.69% | -0.92% | -0.91% | 1.21% | 0.61% | 0.63% | -0.52% | |
AUD | -1.97% | -2.19% | -2.15% | -1.24% | -0.60% | -0.59% | -1.79% | |
JPY | -1.31% | -1.59% | -1.55% | -0.64% | 0.53% | 0.01% | -1.15% | |
NZD | -1.30% | -1.55% | -1.58% | -0.62% | 0.58% | 0.00% | -1.20% | |
CHF | -0.17% | -0.41% | -0.39% | 0.52% | 1.71% | 1.13% | 1.14% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).