Doanh số bán lẻ ở Đức đã tăng 0,2% so với tháng trước (MoM) trong tháng 1, sau mức giảm 1,6% được ghi nhận trong tháng 12, dữ liệu chính thức do Destatis công bố vào thứ Sáu cho thấy.
Mức đọc này đã vượt qua kỳ vọng của thị trường về một mức 0%.
So với năm trước, Doanh số bán lẻ đã tăng 2,9% trong tháng 1, so với mức tăng 1,8% được báo cáo trong tháng 12.
Dữ liệu này không gây ấn tượng với người mua Euro. Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang giao dịch thấp hơn 0,09% trong ngày ở mức 1,0387.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Canada.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.16% | 0.24% | 0.24% | -0.01% | 0.38% | 0.60% | 0.07% | |
EUR | -0.16% | 0.09% | 0.11% | -0.16% | 0.22% | 0.44% | -0.09% | |
GBP | -0.24% | -0.09% | 0.00% | -0.25% | 0.13% | 0.35% | -0.18% | |
JPY | -0.24% | -0.11% | 0.00% | -0.22% | 0.15% | 0.36% | -0.16% | |
CAD | 0.00% | 0.16% | 0.25% | 0.22% | 0.37% | 0.60% | 0.07% | |
AUD | -0.38% | -0.22% | -0.13% | -0.15% | -0.37% | 0.21% | -0.31% | |
NZD | -0.60% | -0.44% | -0.35% | -0.36% | -0.60% | -0.21% | -0.53% | |
CHF | -0.07% | 0.09% | 0.18% | 0.16% | -0.07% | 0.31% | 0.53% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).