Thống đốc Ngân hàng trung ương Anh (BoE) Andrew Bailey đã phát biểu trong một cuộc phỏng vấn được ghi âm trước tại Hội nghị Kỹ thuật số Phòng họp Toàn cầu do Financial Times (FT) tổ chức vào thứ Tư.
Dự kiến sẽ có bốn lần cắt giảm lãi suất của Vương quốc Anh vào năm tới khi lạm phát giảm bớt.
Chúng tôi nhấn mạnh từ dần dần trong triển vọng về lãi suất.
Quá trình giảm phát đã được nhúng sâu nhưng chúng ta vẫn còn phải đi xa hơn nữa.
Chúng tôi xem xét việc thắt chặt tài chính trong ngân sách, nhưng điều quan trọng là phản ứng của người sử dụng lao động đối với việc tăng bảo hiểm quốc gia.
Tác động của thuế quan thương mại cao hơn đối với lạm phát không hề đơn giản.
Chúng tôi đã vượt qua điểm phản ứng với các vấn đề trong lĩnh vực tài chính bằng cách đưa ra quy định mới.
Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang mất 0,21% trong ngày để giao dịch gần 1,2640, sau khi chịu áp lực bán ra mới sau những bình luận ôn hòa này.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.17% | 0.20% | 0.72% | 0.06% | 0.98% | 0.60% | 0.13% | |
EUR | -0.17% | 0.03% | 0.55% | -0.11% | 0.80% | 0.42% | -0.05% | |
GBP | -0.20% | -0.03% | 0.53% | -0.14% | 0.77% | 0.39% | -0.08% | |
JPY | -0.72% | -0.55% | -0.53% | -0.67% | 0.24% | -0.15% | -0.60% | |
CAD | -0.06% | 0.11% | 0.14% | 0.67% | 0.92% | 0.54% | 0.07% | |
AUD | -0.98% | -0.80% | -0.77% | -0.24% | -0.92% | -0.38% | -0.85% | |
NZD | -0.60% | -0.42% | -0.39% | 0.15% | -0.54% | 0.38% | -0.47% | |
CHF | -0.13% | 0.05% | 0.08% | 0.60% | -0.07% | 0.85% | 0.47% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).