Theo dữ liệu sơ bộ do Destatis công bố hôm thứ Tư, nền kinh tế Đức đã tăng trưởng 0,2% trong quý 3 năm 2024 sau khi giảm 0,1% trong quý 2. Thị trường đồng thuận giảm 0,1%.
Trong khi đó, tỷ lệ GDP hàng năm đã giảm 0,2% trong quý 3, sau khi không có báo cáo tăng trưởng nào trong quý 2 và trái ngược với dự báo -0,3%.
Phản ứng của EUR/USD đối với dữ liệu GDP của Đức
EUR/USD bắt đầu tăng giá trở lại đối với mức tăng trưởng GDP của Đức, tăng 0,32% trong ngày để giao dịch gần 1,0850, tại thời điểm viết bài. Cặp tiền tệ này đang chờ đợi dữ liệu GDP sơ bộ của Khu vực đồng Euro và dữ liệu lạm phát của Đức để có thêm động lực.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.32% | -0.06% | -0.28% | -0.07% | -0.33% | -0.43% | -0.14% | |
EUR | 0.32% | 0.26% | 0.05% | 0.25% | -0.02% | -0.11% | 0.21% | |
GBP | 0.06% | -0.26% | -0.20% | -0.01% | -0.29% | -0.38% | -0.06% | |
JPY | 0.28% | -0.05% | 0.20% | 0.19% | -0.07% | -0.18% | 0.13% | |
CAD | 0.07% | -0.25% | 0.01% | -0.19% | -0.27% | -0.37% | -0.05% | |
AUD | 0.33% | 0.02% | 0.29% | 0.07% | 0.27% | -0.09% | 0.21% | |
NZD | 0.43% | 0.11% | 0.38% | 0.18% | 0.37% | 0.09% | 0.31% | |
CHF | 0.14% | -0.21% | 0.06% | -0.13% | 0.05% | -0.21% | -0.31% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).