Nền kinh tế Trung Quốc đã tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 4,6% trong quý 3 năm 2024 sau khi tăng 4,7% trong quý 2, dữ liệu chính thức do Cục Thống kê Quốc gia (NBS) công bố vào thứ Sáu cho thấy. Dự báo của thị trường là 4,5% trong giai đoạn được báo cáo.
Trên cơ sở hàng quý, tốc độ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Trung Quốc đã tăng 0,9% trong quý 3 năm 2024, so với mức 0,7% được ghi nhận trong quý trước, không đạt kỳ vọng về mức đọc 1,0%.
Doanh số bán lẻ tháng 9 của Trung Quốc theo năm, tăng 3,2% so với mức dự kiến là 2,5% và 2,1% trước đó trong khi Sản xuất công nghiệp của quốc gia này đạt 5,4% theo năm so với mức dự kiến là 4,6% và mức 4,5% của tháng 8.
Trong khi đó, Đầu tư tài sản cố định tăng nhẹ 3,4% tính từ đầu năm so với cùng kỳ năm trước vào tháng 9 so với mức dự kiến là 3,3% và 3,9% trước đó.
Dữ liệu GDP và hoạt động trái chiều của Trung Quốc không gây ấn tượng với Đô la Úc, vì cặp AUD/USD vẫn duy trì phạm vi ngay trên 0,6700. Tại thời điểm viết bài, AUD/USD tăng 0,20% trong ngày và giao dịch ở mức 0,6708.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Úc là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.04% | -0.08% | -0.14% | -0.03% | -0.17% | -0.10% | 0.02% | |
EUR | 0.04% | -0.02% | -0.07% | 0.00% | -0.15% | -0.04% | 0.06% | |
GBP | 0.08% | 0.02% | -0.04% | 0.03% | -0.11% | -0.01% | 0.05% | |
JPY | 0.14% | 0.07% | 0.04% | 0.10% | -0.05% | 0.01% | 0.11% | |
CAD | 0.03% | -0.01% | -0.03% | -0.10% | -0.15% | -0.05% | 0.01% | |
AUD | 0.17% | 0.15% | 0.11% | 0.05% | 0.15% | 0.08% | 0.17% | |
NZD | 0.10% | 0.04% | 0.00% | -0.01% | 0.05% | -0.08% | 0.08% | |
CHF | -0.02% | -0.06% | -0.05% | -0.11% | -0.01% | -0.17% | -0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).