Nền kinh tế Anh đã tăng trưởng 0,2% trong tháng vào tháng 8, sau khi trì trệ trong tháng thứ hai liên tiếp vào tháng 7, dữ liệu mới nhất do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố cho thấy vào thứ Sáu. Số liệu khớp với sự đồng thuận của thị trường là tăng trưởng 0,2% trong giai đoạn được báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số dịch vụ (tháng 8) đạt 0,1% 3 tháng/3 tháng so với mức in 0,6% của tháng 7 và dự kiến 0,3%.
Dữ liệu khác từ Anh cho thấy Sản xuất công nghiệp và Sản xuất chế tạo hàng tháng lần lượt tăng 0,5% và 1,1% vào tháng 8. Cả hai số liệu đều tốt hơn kỳ vọng của thị trường.
Riêng Cán cân thương mại hàng hóa của Anh đạt 15,06 tỷ bảng Anh theo tháng vào tháng 8 so với dự kiến là 19,30 tỷ bảng Anh và 18,871 tỷ bảng Anh trước đó.
Dữ liệu kinh tế của Vương quốc Anh hầu như không có tác động đến Bảng Anh. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang giao dịch thấp hơn 0,07% trong ngày, duy trì phạm vi gần 1,3050.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh là đồng tiền yếu nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.02% | 0.10% | 0.15% | 0.13% | 0.04% | -0.01% | 0.14% | |
EUR | 0.02% | 0.06% | 0.11% | 0.09% | 0.04% | -0.04% | 0.11% | |
GBP | -0.10% | -0.06% | 0.04% | 0.03% | -0.02% | -0.11% | 0.04% | |
JPY | -0.15% | -0.11% | -0.04% | -0.02% | -0.10% | -0.17% | -0.10% | |
CAD | -0.13% | -0.09% | -0.03% | 0.02% | -0.07% | -0.14% | 0.02% | |
AUD | -0.04% | -0.04% | 0.02% | 0.10% | 0.07% | -0.10% | 0.04% | |
NZD | 0.01% | 0.04% | 0.11% | 0.17% | 0.14% | 0.10% | 0.16% | |
CHF | -0.14% | -0.11% | -0.04% | 0.10% | -0.02% | -0.04% | -0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).