Frank Elderson, Phó Chủ tịch Hội đồng giám sát tại Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), đã cảnh báo về những rủi ro tăng trưởng kinh tế đang hiện hữu trong một cuộc phỏng vấn với tờ báo hàng ngày Delo của Slovenia vào thứ Ba.
Cởi mở trước cuộc họp vào tháng 10.
Các quyết định của ECB được đưa ra theo từng cuộc họp.
Thúc giục đánh giá cẩn thận những tác động của lạm phát.
EUR/USD bám sát mức tăng mới nhất gần 1,0985, tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.08% | -0.07% | -0.18% | 0.04% | 0.44% | 0.05% | -0.08% | |
EUR | 0.08% | 0.02% | -0.08% | 0.13% | 0.52% | 0.12% | 0.00% | |
GBP | 0.07% | -0.02% | -0.10% | 0.09% | 0.50% | 0.09% | -0.01% | |
JPY | 0.18% | 0.08% | 0.10% | 0.34% | 0.63% | 0.20% | 0.12% | |
CAD | -0.04% | -0.13% | -0.09% | -0.34% | 0.40% | 0.00% | -0.11% | |
AUD | -0.44% | -0.52% | -0.50% | -0.63% | -0.40% | -0.41% | -0.50% | |
NZD | -0.05% | -0.12% | -0.09% | -0.20% | -0.01% | 0.41% | -0.10% | |
CHF | 0.08% | -0.01% | 0.00% | -0.12% | 0.11% | 0.50% | 0.10% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).