Số lượng Cơ hội việc làm vào ngày làm việc cuối cùng của tháng 8 là 8,04 triệu, Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS) đã báo cáo trong Khảo sát cơ hội việc làm và luân chuyển lao động (JOLTS) vào thứ Ba. Số liệu này theo sau 7,71 triệu (đã điều chỉnh từ 7,67 triệu) cơ hội việc làm được báo cáo vào tháng 7 và vượt qua kỳ vọng của thị trường là 7,65 triệu.
"Trong tháng, số người được tuyển dụng và tổng số người nghỉ việc ít thay đổi, lần lượt là 5.3 triệu và 5,0 triệu,” BLS lưu ý thêm trong công bố của mình. " Trong tổng số người nghỉ việc, số người bỏ việc (3,4 triệu) tiếp tục có xu hướng giảm, trong khi số người bị sa thải và cho thôi việc (1,6 triệu) thay đổi ít".
Những con số này dường như không có tác động đáng kể đến định giá của Đô la Mỹ (USD). Tại thời điểm viết bài, Chỉ số USD đã tăng 0,35% trong ngày ở mức 101,10.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.53% | 0.46% | -0.20% | -0.17% | 0.25% | 0.65% | -0.14% | |
EUR | -0.53% | -0.07% | -0.76% | -0.70% | -0.27% | 0.11% | -0.69% | |
GBP | -0.46% | 0.07% | -0.67% | -0.63% | -0.21% | 0.19% | -0.60% | |
JPY | 0.20% | 0.76% | 0.67% | 0.04% | 0.46% | 0.85% | 0.07% | |
CAD | 0.17% | 0.70% | 0.63% | -0.04% | 0.43% | 0.82% | 0.04% | |
AUD | -0.25% | 0.27% | 0.21% | -0.46% | -0.43% | 0.39% | -0.42% | |
NZD | -0.65% | -0.11% | -0.19% | -0.85% | -0.82% | -0.39% | -0.78% | |
CHF | 0.14% | 0.69% | 0.60% | -0.07% | -0.04% | 0.42% | 0.78% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).