Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Luis de Guindos cho biết vào thứ sáu, "chúng tôi sẽ có nhiều thông tin hơn vào tháng 12 so với tháng 10".
"Chúng tôi đã để cánh cửa mở hoàn toàn", ông nói.
Vào thời điểm biết bài, EUR/USD đang tăng cao hơn lên gần 1,1180, tăng 0,16% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng euro mạnh nhất so với Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.17% | -0.40% | 0.20% | 0.00% | -0.10% | -0.25% | -0.15% | |
EUR | 0.17% | -0.25% | 0.37% | 0.15% | 0.06% | -0.07% | 0.02% | |
GBP | 0.40% | 0.25% | 0.61% | 0.43% | 0.33% | 0.18% | 0.29% | |
JPY | -0.20% | -0.37% | -0.61% | -0.17% | -0.29% | -0.43% | -0.30% | |
CAD | -0.01% | -0.15% | -0.43% | 0.17% | -0.12% | -0.24% | -0.14% | |
AUD | 0.10% | -0.06% | -0.33% | 0.29% | 0.12% | -0.12% | -0.01% | |
NZD | 0.25% | 0.07% | -0.18% | 0.43% | 0.24% | 0.12% | 0.10% | |
CHF | 0.15% | -0.02% | -0.29% | 0.30% | 0.14% | 0.01% | -0.10% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).