Thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Gediminas Šimkus cho biết vào thứ Ba, "khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 10 là rất nhỏ".
Chúng ta sẽ không có nhiều điểm dữ liệu mới vào tháng 10.
Nền kinh tế đang phát triển theo đúng dự báo.
Những bình luận này có vẻ như đang hỗ trợ đồng Euro, khiến EUR/USD tăng 0,09% trong ngày ở mức 1,1140, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.10% | -0.07% | -0.04% | -0.02% | -0.20% | -0.11% | -0.15% | |
EUR | 0.10% | 0.02% | 0.05% | 0.04% | -0.11% | 0.02% | -0.05% | |
GBP | 0.07% | -0.02% | 0.02% | 0.05% | -0.13% | -0.04% | -0.10% | |
JPY | 0.04% | -0.05% | -0.02% | 0.04% | -0.14% | -0.04% | -0.11% | |
CAD | 0.02% | -0.04% | -0.05% | -0.04% | -0.18% | -0.07% | -0.15% | |
AUD | 0.20% | 0.11% | 0.13% | 0.14% | 0.18% | 0.08% | 0.02% | |
NZD | 0.11% | -0.02% | 0.04% | 0.04% | 0.07% | -0.08% | -0.07% | |
CHF | 0.15% | 0.05% | 0.10% | 0.11% | 0.15% | -0.02% | 0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).