tradingkey.logo

Chỉ số PMI ngành dịch vụ sơ bộ của Anh tăng lên 53,3 vào tháng 8 so với mức dự kiến ​​là 52,8

FXStreet22 Th08 2024 09:44
  • Chỉ số PMI ngành dịch vụ của Anh tăng nhẹ lên 53,3 vào tháng 8, vượt ước tính.
  • Chỉ số PMI ngành sản xuất tại Anh tăng lên 52,5 vào tháng 8.
  • GBP/USD kéo dài đà tăng trên 1,3100 sau khi chỉ số PMI kinh doanh của Anh lạc quan.

Chỉ số người quản lý mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS tại Anh đã điều chỉnh theo mùa đã tăng từ 52,1 vào tháng 7 lên 52,5 vào tháng 8. Thị trường đã kỳ vọng con số 52,1.

Trong khi đó, Chỉ số hoạt động kinh doanh dịch vụ sơ bộ của Anh đã tăng lên 53,3 vào tháng 8, so với mức 52,5 của tháng 7 và con số ước tính là 52,8.

Bình luận về dữ liệu PMI nhanh, Chris Williamson, Chuyên gia kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết: "Theo dữ liệu khảo sát PMI tạm thời, tháng 8 đang chứng kiến ​​sự kết hợp đáng hoan nghênh giữa tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn, tạo việc làm được cải thiện và lạm phát thấp hơn".

“Cả hai lĩnh vực sản xuất và dịch vụ đều báo cáo mức tăng trưởng sản lượng vững chắc và tăng việc làm khi niềm tin kinh doanh vẫn được nâng cao theo tiêu chuẩn lịch sử”, Chris nói thêm.

Ý nghĩa của FX

GBP/USD đạt mức đỉnh mới trong ngày là 1,3114 sau khi công bố dữ liệu PMI mạnh mẽ của Anh. Cặp tiền tệ này đang giao dịch cao hơn 0,15% trong ngày, tính đến thời điểm viết bài.

Giá đồng bảng Anh hôm nay

Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng bảng Anh là đồng tiền mạnh nhất so với đồng yên Nhật.

  USD EUR GBP JPY CAD AUD NZD CHF
USD   0.02% -0.15% 0.16% -0.15% -0.12% -0.18% -0.26%
EUR -0.02%   -0.18% 0.13% -0.19% -0.13% -0.22% -0.28%
GBP 0.15% 0.18%   0.31% -0.01% 0.03% -0.05% -0.12%
JPY -0.16% -0.13% -0.31%   -0.42% -0.29% -0.38% -0.45%
CAD 0.15% 0.19% 0.00% 0.42%   0.04% -0.04% -0.11%
AUD 0.12% 0.13% -0.03% 0.29% -0.04%   -0.08% -0.16%
NZD 0.18% 0.22% 0.05% 0.38% 0.04% 0.08%   -0.08%
CHF 0.26% 0.28% 0.12% 0.45% 0.11% 0.16% 0.08%  

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ mang tính chất giáo dục và cung cấp thông tin, không nên được coi là lời khuyên tài chính hoặc đầu tư.

Bài viết liên quan

KeyAI