Doanh số bán lẻ cơ bản, không tính doanh số bán nhiên liệu ô tô, tăng 0,7% theo tháng, so với mức giảm trước đó là 1,3% và ước tính là 0,8%.
Doanh số bán lẻ hàng năm tại Anh đã tăng 1,4% vào tháng 7 so với mức giảm 0,3% của tháng 6 trong khi Doanh số bán lẻ cơ bản tăng 1,4% trong cùng tháng so với mức giảm -0,8% trước đó. Cả hai con số đều phù hợp với dự báo của thị trường.
GBP/USD không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu trái chiều của Anh, tăng 0,26% trong ngày gần 1,2885, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng bảng Anh là đồng tiền mạnh nhất so với đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.11% | -0.21% | -0.24% | -0.07% | -0.25% | -0.44% | -0.16% | |
EUR | 0.11% | -0.11% | -0.15% | 0.03% | -0.17% | -0.46% | -0.03% | |
GBP | 0.21% | 0.11% | -0.06% | 0.14% | -0.06% | -0.34% | 0.06% | |
JPY | 0.24% | 0.15% | 0.06% | 0.23% | -0.01% | -0.31% | 0.09% | |
CAD | 0.07% | -0.03% | -0.14% | -0.23% | -0.20% | -0.51% | -0.09% | |
AUD | 0.25% | 0.17% | 0.06% | 0.01% | 0.20% | -0.29% | 0.11% | |
NZD | 0.44% | 0.46% | 0.34% | 0.31% | 0.51% | 0.29% | 0.42% | |
CHF | 0.16% | 0.03% | -0.06% | -0.09% | 0.09% | -0.11% | -0.42% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).