Lạm phát tại Mỹ, được đo bằng sự thay đổi trong Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), đã giảm xuống còn 2,9% trên cơ sở hàng năm vào tháng 7 từ mức 3% vào tháng 6, Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) đã báo cáo vào thứ Tư. Chỉ số này phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
CPI cơ bản hàng năm, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng biến động, đã tăng 3,2%, sau mức tăng 3,3% được ghi nhận vào tháng 7 và phù hợp với ước tính của các nhà phân tích. Trên cơ sở hàng tháng, CPI và CPI cơ bản đều tăng 0,2%.
Theo dõi phạm vi đưa tin trực tiếp của chúng tôi về dữ liệu lạm phát của Mỹ và phản ứng của thị trường.
Chỉ số đô la Mỹ đã phục hồi từ mức thấp trong phiên với phản ứng ngay lập tức đối với báo cáo lạm phát của Mỹ và lần cuối cùng được nhìn thấy giao dịch đi ngang trong ngày ở mức 102,60.
GIÁ ĐÔ LA MỸ HÔM NAY
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Mỹ là đồng tiền yếu nhất so với đồng euro.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.21% | 0.20% | 0.41% | 0.09% | 0.20% | 1.21% | -0.01% | |
EUR | 0.21% | 0.40% | 0.58% | 0.28% | 0.46% | 1.40% | 0.20% | |
GBP | -0.20% | -0.40% | 0.21% | -0.09% | 0.05% | 1.01% | -0.17% | |
JPY | -0.41% | -0.58% | -0.21% | -0.26% | -0.13% | 0.82% | -0.33% | |
CAD | -0.09% | -0.28% | 0.09% | 0.26% | 0.13% | 1.10% | -0.07% | |
AUD | -0.20% | -0.46% | -0.05% | 0.13% | -0.13% | 0.94% | -0.24% | |
NZD | -1.21% | -1.40% | -1.01% | -0.82% | -1.10% | -0.94% | -1.15% | |
CHF | 0.01% | -0.20% | 0.17% | 0.33% | 0.07% | 0.24% | 1.15% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).