Tổng thư ký Nội các Nhật Bản Yoshimasa Hayashi cho biết hôm thứ Hai rằng ông đang "theo dõi chặt chẽ các động thái của thị trường với cảm giác cấp bách".
Sẽ không bình luận về các động thái cổ phiếu hàng ngày.
Giá cổ phiếu được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm tình hình kinh tế, hoạt động của công ty.
Bình luận của ông được đưa ra khi Yên Nhật đạt mức cao nhất trong bảy tháng trong khi chỉ số Nikkei 225 giảm xuống mức thấp nhất trong bảy tháng.
Vào thời điểm báo chí đưa tin, USD/JPY đã giảm khỏi mức thấp nhất trong bảy tháng là 144,76, giao dịch gần 145,35, vẫn giảm 0,83% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đồng yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng yên Nhật là đồng tiền mạnh nhất so với đồng bảng Anh.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.01% | 0.17% | -0.83% | 0.04% | 0.22% | 0.12% | -0.33% | |
EUR | 0.00% | 0.10% | -0.95% | -0.08% | 0.24% | 0.01% | -0.43% | |
GBP | -0.17% | -0.10% | -1.00% | -0.16% | 0.14% | -0.08% | -0.53% | |
JPY | 0.83% | 0.95% | 1.00% | 0.91% | 1.00% | 0.96% | 0.54% | |
CAD | -0.04% | 0.08% | 0.16% | -0.91% | 0.21% | 0.07% | -0.55% | |
AUD | -0.22% | -0.24% | -0.14% | -1.00% | -0.21% | -0.22% | -0.66% | |
NZD | -0.12% | -0.01% | 0.08% | -0.96% | -0.07% | 0.22% | -0.44% | |
CHF | 0.33% | 0.43% | 0.53% | -0.54% | 0.55% | 0.66% | 0.44% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).