Doanh số bán lẻ của Úc, thước đo chi tiêu của người tiêu dùng trong nước, đã tăng 0,5% so với tháng trước vào tháng 6 sau khi tăng 0,6% vào tháng 5, dữ liệu chính thức do Cục Thống kê Úc (ABS) công bố vào thứ Tư cho thấy.
Chỉ số này cao hơn kỳ vọng của thị trường là tăng trưởng 0,2%.
Tại thời điểm viết bài, cặp AUD/USD đã giảm 0,74% trong ngày xuống còn 0,6485, chủ yếu do dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trung bình cắt giảm của RBA yếu hơn dự kiến.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Úc là đồng tiền yếu nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.05% | -0.04% | -0.30% | 0.02% | 0.63% | -0.11% | -0.14% | |
EUR | 0.05% | 0.03% | -0.25% | 0.06% | 0.67% | -0.04% | -0.08% | |
GBP | 0.04% | -0.03% | -0.29% | 0.04% | 0.63% | -0.07% | -0.10% | |
JPY | 0.30% | 0.25% | 0.29% | 0.39% | 0.93% | 0.20% | 0.22% | |
CAD | -0.02% | -0.06% | -0.04% | -0.39% | 0.58% | -0.13% | -0.16% | |
AUD | -0.63% | -0.67% | -0.63% | -0.93% | -0.58% | -0.71% | -0.74% | |
NZD | 0.11% | 0.04% | 0.07% | -0.20% | 0.13% | 0.71% | -0.03% | |
CHF | 0.14% | 0.08% | 0.10% | -0.22% | 0.16% | 0.74% | 0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).